THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Các vua 24
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Các vua—Sơ lược

      • Sự phản nghịch và cái chết của Giê-hô-gia-kim (1-7)

      • Giê-hô-gia-kin, vua Giu-đa (8, 9)

      • Lần lưu đày thứ nhất đến Ba-by-lôn (10-17)

      • Xê-đê-kia, vua Giu-đa; sự phản nghịch của ông (18-20)

2 Các vua 24:1

Cột tham khảo

  • +Giê 25:1; 46:2; Đa 1:1; 3:1; 4:33

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Lời tiên tri của Đa-ni-ên, trg 31, 32

2 Các vua 24:2

Cột tham khảo

  • +Hab 1:6
  • +Lê 26:27, 28; Phu 28:15; 2V 23:27

2 Các vua 24:3

Cột tham khảo

  • +Lê 26:33; Phu 4:26
  • +2V 21:11; 23:26

2 Các vua 24:4

Cột tham khảo

  • +2V 21:16; Giê 2:34; 19:4
  • +Giê 15:1; Ai 3:42

2 Các vua 24:5

Cột tham khảo

  • +2Sử 36:8

2 Các vua 24:6

Cột tham khảo

  • +Giê 22:18, 19; 36:30

2 Các vua 24:7

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Giê 46:2
  • +Dân 34:2, 5
  • +Sa 15:18; 1V 4:21

2 Các vua 24:8

Cột tham khảo

  • +Giê 24:1; 37:1
  • +2Sử 36:8

2 Các vua 24:10

Cột tham khảo

  • +Đa 1:1

2 Các vua 24:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tỉnh Thức!,

    1/2008, trg 16

    Lời Đức Chúa Trời, trg 48

2 Các vua 24:12

Chú thích

  • *

    Hay “các hoàng tử”.

Cột tham khảo

  • +2Sử 36:9, 10; Giê 24:1; Êxê 17:12
  • +Giê 29:1, 2
  • +Giê 52:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Lời Đức Chúa Trời, trg 48

2 Các vua 24:13

Cột tham khảo

  • +2V 20:13, 17
  • +1V 7:48-50; Êxr 1:7; Đa 5:2

2 Các vua 24:14

Chú thích

  • *

    Hay “các hoàng tử”.

  • *

    Cũng có thể là “thợ xây thành lũy”.

Cột tham khảo

  • +Đa 1:3, 6
  • +Giê 24:1
  • +2V 25:12

2 Các vua 24:15

Cột tham khảo

  • +2V 25:27; 1Sử 3:17
  • +Giê 22:24, 25

2 Các vua 24:16

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “thợ xây thành lũy”.

2 Các vua 24:17

Cột tham khảo

  • +1Sử 3:15
  • +2Sử 36:10-12; Giê 37:1; 52:1

2 Các vua 24:18

Cột tham khảo

  • +2V 23:31

2 Các vua 24:19

Cột tham khảo

  • +2V 23:36, 37; Giê 24:8; 37:1, 2; 38:5, 6; Êxê 21:25

2 Các vua 24:20

Cột tham khảo

  • +2V 23:27
  • +2Sử 36:11, 13; Giê 27:12; 38:17; Êxê 17:12-15

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Vua 24:1Giê 25:1; 46:2; Đa 1:1; 3:1; 4:33
2 Vua 24:2Hab 1:6
2 Vua 24:2Lê 26:27, 28; Phu 28:15; 2V 23:27
2 Vua 24:3Lê 26:33; Phu 4:26
2 Vua 24:32V 21:11; 23:26
2 Vua 24:42V 21:16; Giê 2:34; 19:4
2 Vua 24:4Giê 15:1; Ai 3:42
2 Vua 24:52Sử 36:8
2 Vua 24:6Giê 22:18, 19; 36:30
2 Vua 24:7Giê 46:2
2 Vua 24:7Dân 34:2, 5
2 Vua 24:7Sa 15:18; 1V 4:21
2 Vua 24:8Giê 24:1; 37:1
2 Vua 24:82Sử 36:8
2 Vua 24:10Đa 1:1
2 Vua 24:122Sử 36:9, 10; Giê 24:1; Êxê 17:12
2 Vua 24:12Giê 29:1, 2
2 Vua 24:12Giê 52:28
2 Vua 24:132V 20:13, 17
2 Vua 24:131V 7:48-50; Êxr 1:7; Đa 5:2
2 Vua 24:14Đa 1:3, 6
2 Vua 24:14Giê 24:1
2 Vua 24:142V 25:12
2 Vua 24:152V 25:27; 1Sử 3:17
2 Vua 24:15Giê 22:24, 25
2 Vua 24:171Sử 3:15
2 Vua 24:172Sử 36:10-12; Giê 37:1; 52:1
2 Vua 24:182V 23:31
2 Vua 24:192V 23:36, 37; Giê 24:8; 37:1, 2; 38:5, 6; Êxê 21:25
2 Vua 24:202V 23:27
2 Vua 24:202Sử 36:11, 13; Giê 27:12; 38:17; Êxê 17:12-15
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Các vua 24:1-20

Các vua quyển thứ hai

24 Vào thời Giê-hô-gia-kim, vua Nê-bu-cát-nết-xa + của Ba-by-lôn đến đánh ông. Giê-hô-gia-kim trở thành tôi tớ của vua Ba-by-lôn trong ba năm. Nhưng rồi ông chống lại vua ấy. 2 Sau đó, Đức Giê-hô-va sai các toán giặc cướp của dân Canh-đê,+ Sy-ri, Mô-áp và Am-môn đến đánh Giê-hô-gia-kim. Ngài cứ sai chúng đến đánh Giu-đa để hủy diệt nơi ấy, đúng như lời Đức Giê-hô-va+ đã phán qua các tôi tớ ngài là nhà tiên tri. 3 Những điều đó hẳn đã xảy đến với Giu-đa theo lệnh của Đức Giê-hô-va, nhằm loại bỏ họ khỏi mắt ngài+ vì mọi tội lỗi mà Ma-na-se đã phạm+ 4 cũng như máu vô tội mà ông làm đổ ra,+ bởi ông đã khiến Giê-ru-sa-lem đầy dẫy máu vô tội và Đức Giê-hô-va không sẵn lòng tha thứ.+

5 Những chuyện khác về lịch sử của Giê-hô-gia-kim, tức mọi việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Giu-đa sao?+ 6 Rồi Giê-hô-gia-kim yên nghỉ cùng tổ phụ,+ và con trai ông là Giê-hô-gia-kin lên ngôi kế vị.

7 Vua Ai Cập chẳng bao giờ ra khỏi xứ của mình nữa, vì vua Ba-by-lôn đã đoạt lấy mọi thứ thuộc về vua Ai Cập,+ từ suối cạn* Ai Cập+ đến tận sông Ơ-phơ-rát.+

8 Giê-hô-gia-kin+ lên ngôi vua lúc 18 tuổi và cai trị ba tháng tại Giê-ru-sa-lem.+ Mẹ ông tên là Nê-hu-ta, con gái Ên-na-than người Giê-ru-sa-lem. 9 Giê-hô-gia-kin cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va y như cha mình đã làm. 10 Vào thời đó, các tôi tớ vua Nê-bu-cát-nết-xa của Ba-by-lôn đến đánh và bao vây Giê-ru-sa-lem.+ 11 Vua Nê-bu-cát-nết-xa của Ba-by-lôn đến Giê-ru-sa-lem khi các tôi tớ ông đang bao vây thành.

12 Vua Giê-hô-gia-kin của Giu-đa ra đầu hàng Ba-by-lôn,+ cùng với mẹ, các tôi tớ, các quan chức cấp cao* và triều thần của mình;+ ông bị vua Ba-by-lôn bắt đi lưu đày vào năm thứ tám triều đại Nê-bu-cát-nết-xa.+ 13 Vua Ba-by-lôn lấy mọi báu vật của nhà Đức Giê-hô-va và cung điện.+ Ông cắt hết thảy vật dụng bằng vàng thành từng mảnh, là những thứ mà vua Sa-lô-môn của Y-sơ-ra-ên đã làm cho đền thờ Đức Giê-hô-va.+ Điều đó xảy ra đúng như Đức Giê-hô-va đã báo trước. 14 Vua Ba-by-lôn bắt cả thành Giê-ru-sa-lem đi lưu đày, ông bắt tất cả các quan chức cấp cao,*+ chiến binh dũng mãnh cùng mọi thợ thủ công và thợ rèn,*+ tổng cộng 10.000 người. Vua không chừa lại một ai, ngoại trừ tầng lớp nghèo nhất trong xứ.+ 15 Vậy, Nê-bu-cát-nết-xa bắt Giê-hô-gia-kin+ sang Ba-by-lôn lưu đày+ cùng với mẹ, các vợ, triều thần và những người đứng đầu xứ. Ông đưa họ từ Giê-ru-sa-lem sang Ba-by-lôn lưu đày. 16 Vua Ba-by-lôn cũng bắt hết thảy chiến binh đi lưu đày, tổng cộng 7.000 người, cùng với 1.000 thợ thủ công và thợ rèn.* Tất cả đều là những dũng sĩ và được huấn luyện để ra trận. 17 Vua Ba-by-lôn còn lập chú của Giê-hô-gia-kin là Ma-ta-nia+ làm vua thay thế và đổi tên ông thành Xê-đê-kia.+

18 Xê-đê-kia lên ngôi vua lúc 21 tuổi và cai trị 11 năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên là Ha-mu-ta,+ con gái Giê-rê-mi người Líp-na. 19 Xê-đê-kia cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va y như Giê-hô-gia-kim đã làm.+ 20 Bởi cơn giận của Đức Giê-hô-va mà những điều ấy đã xảy đến với Giê-ru-sa-lem và Giu-đa, cho đến chừng ngài loại bỏ họ khỏi mắt ngài.+ Xê-đê-kia nổi dậy chống lại vua Ba-by-lôn.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ