THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 106
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Dân Y-sơ-ra-ên thiếu lòng quý trọng

        • Họ chóng quên việc Đức Chúa Trời đã làm (13)

        • Họ đánh đổi sự vinh hiển của Đức Chúa Trời lấy tượng con bò (19, 20)

        • Họ chẳng tin lời hứa của Đức Chúa Trời (24)

        • Họ tham gia thờ phượng Ba-anh (28)

        • Họ tế con cái cho các quỷ (37)

Thi thiên 106:1

Chú thích

  • *

    Hay “Ha-lê-lu-gia!”. “Gia” là dạng viết tắt của danh Giê-hô-va.

Cột tham khảo

  • +Lu 18:19
  • +1Sử 16:34; Êxr 3:11; Th 103:17; 107:1

Thi thiên 106:2

Cột tham khảo

  • +Th 40:5

Thi thiên 106:3

Cột tham khảo

  • +Th 15:1, 2; Ês 64:5

Thi thiên 106:4

Cột tham khảo

  • +Nê 5:19; Th 51:18; 119:132

Thi thiên 106:5

Chú thích

  • *

    Hay “Được khoe về”.

Cột tham khảo

  • +Xu 19:5

Thi thiên 106:6

Cột tham khảo

  • +Nê 9:16; Th 78:8
  • +Êxr 9:6; Đa 9:5

Thi thiên 106:7

Chú thích

  • *

    Hay “không hiểu ý nghĩa của”.

Cột tham khảo

  • +Xu 14:11, 12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/9/1995, trg 19, 20

    1/11/1989, trg 18

Thi thiên 106:8

Cột tham khảo

  • +Th 143:11; Êxê 20:14
  • +Xu 9:16; Rô 9:17

Thi thiên 106:9

Cột tham khảo

  • +Xu 14:21, 22

Thi thiên 106:10

Cột tham khảo

  • +Xu 14:30
  • +Ês 49:26

Thi thiên 106:11

Cột tham khảo

  • +Xu 14:13, 28

Thi thiên 106:12

Cột tham khảo

  • +Xu 14:31
  • +Xu 15:1

Thi thiên 106:13

Cột tham khảo

  • +Xu 15:24; 16:2, 3; 17:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/4/1989, trg 9

Thi thiên 106:14

Cột tham khảo

  • +Dân 11:4; Phu 9:22; 1Cô 10:6
  • +Xu 17:2; Th 78:18; 1Cô 10:9; Hê 3:8, 9

Thi thiên 106:15

Cột tham khảo

  • +Dân 11:31, 33; Th 78:29-31

Thi thiên 106:16

Cột tham khảo

  • +Dân 16:3
  • +Lê 21:8; Dân 16:5-7

Thi thiên 106:17

Cột tham khảo

  • +Dân 16:27, 32

Thi thiên 106:18

Cột tham khảo

  • +Dân 16:35

Thi thiên 106:19

Cột tham khảo

  • +Xu 32:4; Phu 9:12

Thi thiên 106:20

Cột tham khảo

  • +Xu 20:4

Thi thiên 106:21

Cột tham khảo

  • +Phu 32:18
  • +Phu 4:34

Thi thiên 106:22

Cột tham khảo

  • +Th 78:51
  • +Xu 14:25

Thi thiên 106:23

Chú thích

  • *

    Ds: “đứng trước ngài ở chỗ hư hại”.

Cột tham khảo

  • +Xu 32:10, 11; Phu 9:14, 19

Thi thiên 106:24

Cột tham khảo

  • +Dân 13:32; Phu 8:7-9
  • +Dân 14:11

Thi thiên 106:25

Cột tham khảo

  • +Dân 14:2; Phu 1:27
  • +Dân 14:22, 23

Thi thiên 106:26

Cột tham khảo

  • +Dân 14:28, 29; Hê 3:11

Thi thiên 106:27

Cột tham khảo

  • +Lê 26:33; Phu 4:27

Thi thiên 106:28

Chú thích

  • *

    Hay “gắn bó với”.

  • *

    Tức là vật tế lễ cúng cho người chết hoặc thần vô tri vô giác.

Cột tham khảo

  • +Dân 25:3; Ôsê 9:10

Thi thiên 106:29

Cột tham khảo

  • +Dân 25:6; Phu 32:16
  • +Dân 25:9; 1Cô 10:8

Thi thiên 106:30

Cột tham khảo

  • +Dân 25:7, 8

Thi thiên 106:31

Cột tham khảo

  • +Dân 25:11-13

Thi thiên 106:32

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “gây sự”.

Cột tham khảo

  • +Dân 20:2, 12; 27:13, 14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2018, trg 15

Thi thiên 106:33

Cột tham khảo

  • +Dân 20:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    7/2018, trg 15

Thi thiên 106:34

Cột tham khảo

  • +Gs 16:10; 17:12; Qu 1:21
  • +Dân 33:52; Phu 7:1, 2

Thi thiên 106:35

Cột tham khảo

  • +Gs 15:63; Qu 1:33
  • +Ês 2:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 14

Thi thiên 106:36

Cột tham khảo

  • +Qu 2:11, 12; 2V 17:12
  • +Xu 23:32, 33

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 14

Thi thiên 106:37

Cột tham khảo

  • +Phu 12:31; 2V 16:1, 3; 17:17, 18; Giê 7:30, 31; 1Cô 10:20

Thi thiên 106:38

Cột tham khảo

  • +2V 21:16
  • +Êxê 16:20

Thi thiên 106:39

Chú thích

  • *

    Hay “Đàng điếm về mặt thờ phượng”.

Cột tham khảo

  • +Giê 3:9

Thi thiên 106:41

Cột tham khảo

  • +Phu 32:30; Qu 3:8
  • +Qu 10:6-8

Thi thiên 106:43

Cột tham khảo

  • +Qu 10:11, 12; 1Sa 12:11
  • +Qu 4:1
  • +Qu 6:1-5

Thi thiên 106:44

Cột tham khảo

  • +Qu 2:18
  • +Qu 3:9

Thi thiên 106:45

Cột tham khảo

  • +Xu 34:6; Phu 32:36; Ês 63:7; Ai 3:32; Gê 2:13

Thi thiên 106:46

Cột tham khảo

  • +Êxr 9:9

Thi thiên 106:47

Cột tham khảo

  • +Th 79:9
  • +Giê 32:37
  • +1Sử 16:35

Thi thiên 106:48

Chú thích

  • *

    Hay “Từ trước vô cùng cho đến đời đời”.

  • *

    Hay “Xin xảy ra như vậy!”.

  • *

    Hay “Ha-lê-lu-gia!”. “Gia” là dạng viết tắt của danh Giê-hô-va.

Cột tham khảo

  • +1Sử 29:10; Th 41:13; Lu 1:68

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 106:1Lu 18:19
Thi 106:11Sử 16:34; Êxr 3:11; Th 103:17; 107:1
Thi 106:2Th 40:5
Thi 106:3Th 15:1, 2; Ês 64:5
Thi 106:4Nê 5:19; Th 51:18; 119:132
Thi 106:5Xu 19:5
Thi 106:6Nê 9:16; Th 78:8
Thi 106:6Êxr 9:6; Đa 9:5
Thi 106:7Xu 14:11, 12
Thi 106:8Th 143:11; Êxê 20:14
Thi 106:8Xu 9:16; Rô 9:17
Thi 106:9Xu 14:21, 22
Thi 106:10Xu 14:30
Thi 106:10Ês 49:26
Thi 106:11Xu 14:13, 28
Thi 106:12Xu 14:31
Thi 106:12Xu 15:1
Thi 106:13Xu 15:24; 16:2, 3; 17:7
Thi 106:14Dân 11:4; Phu 9:22; 1Cô 10:6
Thi 106:14Xu 17:2; Th 78:18; 1Cô 10:9; Hê 3:8, 9
Thi 106:15Dân 11:31, 33; Th 78:29-31
Thi 106:16Dân 16:3
Thi 106:16Lê 21:8; Dân 16:5-7
Thi 106:17Dân 16:27, 32
Thi 106:18Dân 16:35
Thi 106:19Xu 32:4; Phu 9:12
Thi 106:20Xu 20:4
Thi 106:21Phu 32:18
Thi 106:21Phu 4:34
Thi 106:22Th 78:51
Thi 106:22Xu 14:25
Thi 106:23Xu 32:10, 11; Phu 9:14, 19
Thi 106:24Dân 13:32; Phu 8:7-9
Thi 106:24Dân 14:11
Thi 106:25Dân 14:2; Phu 1:27
Thi 106:25Dân 14:22, 23
Thi 106:26Dân 14:28, 29; Hê 3:11
Thi 106:27Lê 26:33; Phu 4:27
Thi 106:28Dân 25:3; Ôsê 9:10
Thi 106:29Dân 25:6; Phu 32:16
Thi 106:29Dân 25:9; 1Cô 10:8
Thi 106:30Dân 25:7, 8
Thi 106:31Dân 25:11-13
Thi 106:32Dân 20:2, 12; 27:13, 14
Thi 106:33Dân 20:10
Thi 106:34Gs 16:10; 17:12; Qu 1:21
Thi 106:34Dân 33:52; Phu 7:1, 2
Thi 106:35Gs 15:63; Qu 1:33
Thi 106:35Ês 2:6
Thi 106:36Qu 2:11, 12; 2V 17:12
Thi 106:36Xu 23:32, 33
Thi 106:37Phu 12:31; 2V 16:1, 3; 17:17, 18; Giê 7:30, 31; 1Cô 10:20
Thi 106:382V 21:16
Thi 106:38Êxê 16:20
Thi 106:39Giê 3:9
Thi 106:41Phu 32:30; Qu 3:8
Thi 106:41Qu 10:6-8
Thi 106:43Qu 10:11, 12; 1Sa 12:11
Thi 106:43Qu 4:1
Thi 106:43Qu 6:1-5
Thi 106:44Qu 2:18
Thi 106:44Qu 3:9
Thi 106:45Xu 34:6; Phu 32:36; Ês 63:7; Ai 3:32; Gê 2:13
Thi 106:46Êxr 9:9
Thi 106:47Th 79:9
Thi 106:47Giê 32:37
Thi 106:471Sử 16:35
Thi 106:481Sử 29:10; Th 41:13; Lu 1:68
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 106:1-48

Thi thiên

106 Hãy ngợi khen Gia!*

Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va, bởi ngài thật tốt;+

Lòng yêu thương thành tín ngài còn đến mãi mãi.+

 2 Ai có thể rao truyền tường tận hành động oai hùng của Đức Giê-hô-va,

Loan báo được hết việc làm đáng ngợi khen của ngài?+

 3 Hạnh phúc cho ai làm theo công lý,

Cho ai luôn làm điều đúng.+

 4 Lạy Đức Giê-hô-va, xin nhớ đến con khi ban ơn cho dân ngài.+

Xin săn sóc con qua ơn giải cứu của ngài,

 5 Hầu con được hưởng sự tốt lành mà ngài tỏ với người ngài chọn,+

Được chung niềm vui với nước của ngài,

Được hãnh diện ngợi khen* ngài cùng sản nghiệp ngài.

 6 Chúng con đã phạm tội như tổ phụ mình;+

Chúng con làm điều sai, ăn ở gian ác.+

 7 Khi ở Ai Cập, tổ phụ chúng con không quý* công việc diệu kỳ của ngài,

Chẳng nhớ đến lòng yêu thương thành tín dư dật của ngài

Mà lại phản nghịch bên biển, tức bên Biển Đỏ.+

 8 Nhưng vì danh mình, ngài vẫn cứu họ,+

Hầu uy lực ngài, mọi người biết rõ.+

 9 Ngài đã quở trách, Biển Đỏ cạn khô;

Ngài dẫn họ qua lòng biển như qua sa mạc;+

10 Ngài giải cứu họ khỏi tay kẻ địch,+

Chuộc họ khỏi tay kẻ thù.+

11 Nước biển phủ lấp quân địch,

Chẳng một kẻ nào sống sót.+

12 Rồi họ tin lời hứa ngài,+

Cất tiếng hát ngợi khen ngài.+

13 Nhưng họ chóng quên việc ngài đã làm,+

Không chịu đợi chờ lời ngài khuyên bảo.

14 Khi trong hoang mạc, họ đã chiều theo ham muốn ích kỷ;+

Lúc trong sa mạc, họ dám thử Đức Chúa Trời.+

15 Ngài đã ban cho thứ họ đòi hỏi,

Nhưng rồi giáng bệnh khiến họ chết dần.+

16 Ở trong trại, họ đem lòng ghen tị Môi-se,

Cùng A-rôn,+ người thánh của Đức Giê-hô-va;+

17 Nên đất nứt ra nuốt chửng Đa-than,

Lấp lại những kẻ tập hợp bên A-bi-ram.+

18 Có lửa phừng lên giữa đám người ấy;

Ngọn lửa thiêu nuốt những kẻ ác gian.+

19 Họ đúc một bò con ở Hô-rếp,

Rồi sấp mình trước tượng đúc,+

20 Đánh đổi sự vinh hiển ngài

Lấy tượng con bò ăn cỏ.+

21 Họ quên đi Đức Chúa Trời,+ Đấng Giải Cứu của họ,

Đấng làm bao điều vĩ đại ở Ai Cập,+

22 Công việc kỳ diệu ở xứ Cham,+

Việc làm đáng sợ tại Biển Đỏ.+

23 Ngài sắp ra lệnh tiêu diệt bọn họ,

Nhưng Môi-se, người ngài chọn, đứng ra cầu thay*

Hầu ngăn cản ngài nổi giận diệt họ.+

24 Thế rồi họ khinh thường xứ đáng quý,+

Chẳng tin lời hứa của ngài.+

25 Khi ở trong trại, họ cứ phàn nàn,+

Chẳng chịu nghe tiếng Đức Giê-hô-va.+

26 Nên ngài giơ tay thề rằng

Sẽ làm họ ngã tại nơi hoang mạc,+

27 Làm con cháu họ ngã giữa các nước

Và phân tán họ ra khắp các xứ.+

28 Rồi họ tham gia thờ phượng* Ba-anh Phê-ô,+

Ăn vật tế lễ cúng cho kẻ chết.*

29 Các hành động họ trêu cơn giận ngài,+

Thế nên tai họa bùng phát giữa họ.+

30 Nhưng Phi-nê-a đứng ra hành động,

Tai họa bèn dừng lại ngay.+

31 Việc làm đó được kể là công chính cho người

Trải qua các đời, cho đến mãi mãi.+

32 Bên dòng nước Mê-ri-ba,* họ cũng trêu cơn giận ngài,

Và Môi-se chịu tai vạ là vì họ.+

33 Họ làm cho tinh thần người cay đắng,

Do đó môi người thốt ra những lời nông nổi.+

34 Họ không tiêu diệt các dân+

Như lệnh Đức Giê-hô-va ban truyền.+

35 Nhưng họ đồng hóa với các nước ấy,+

Học theo lề thói của chúng.+

36 Họ cứ hầu việc các tượng thần chúng+

Nên các tượng ấy thành bẫy cho họ.+

37 Họ đem con trai và con gái mình

Tế cho các quỷ.+

38 Họ làm đổ máu vô tội,+

Là máu chính con trai con gái mình

Mà họ tế cho tượng thần của Ca-na-an;+

Xứ bị ô uế bởi máu đổ ra.

39 Họ đã trở nên ô uế do việc làm mình,

Phạm tội bất trung với Đức Chúa Trời* qua hành vi mình.+

40 Cơn giận Đức Giê-hô-va bèn nổi phừng cùng dân ngài;

Ngài lấy làm ghê tởm sản nghiệp ngài.

41 Nhiều lần ngài phó họ cho các nước,+

Hầu những kẻ thù ghét cai trị họ.+

42 Quân thù nghịch áp bức họ;

Họ phải phục dưới tay chúng.

43 Rồi ngài nhiều lần ra tay giải thoát,+

Nhưng họ cứ phản nghịch và bất tuân+

Nên bị hạ nhục vì lỗi lầm mình.+

44 Song ngài nhìn thấy nỗi khốn khổ họ+

Và nghe tiếng họ van nài giúp đỡ.+

45 Vì họ, ngài nhớ đến giao ước mình;

Vì tình yêu thương thành tín bao la, ngài rủ lòng thương.+

46 Ngài khiến họ được thương xót

Bởi mọi kẻ bắt họ đi lưu đày.+

47 Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng con, xin ngài cứu giúp,+

Thu nhóm chúng con về từ các nước,+

Hầu được cảm tạ danh thánh của ngài

Và được hoan hỉ khi ngợi khen ngài.+

48 Nguyện Đức Giê-hô-va, Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên, được chúc tụng

Từ nay cho đến mãi mãi.*+

Toàn thể dân chúng hãy nói: “A-men!”.*

Hãy ngợi khen Gia!*

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ