THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 1 Sử ký 23
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

1 Sử ký—Sơ lược

      • Đa-vít tổ chức người Lê-vi (1-32)

        • A-rôn và các con trai được biệt riêng (13)

1 Sử ký 23:1

Cột tham khảo

  • +1V 1:33, 39; 1Sử 28:5

1 Sử ký 23:2

Cột tham khảo

  • +Xu 29:8, 9
  • +Dân 3:6

1 Sử ký 23:3

Cột tham khảo

  • +Dân 4:2, 3

1 Sử ký 23:4

Cột tham khảo

  • +Phu 16:18; 1Sử 26:29; 2Sử 19:8

1 Sử ký 23:5

Cột tham khảo

  • +1Sử 26:12
  • +1Sử 6:31, 32

1 Sử ký 23:6

Cột tham khảo

  • +2Sử 8:14; 31:2
  • +Xu 6:16

1 Sử ký 23:8

Cột tham khảo

  • +1Sử 26:21, 22

1 Sử ký 23:12

Cột tham khảo

  • +Xu 6:21
  • +Xu 6:18

1 Sử ký 23:13

Cột tham khảo

  • +Xu 4:14
  • +Xu 6:20, 26
  • +Xu 28:1
  • +Lê 9:22; Dân 6:23-27; Phu 21:5

1 Sử ký 23:15

Cột tham khảo

  • +Xu 2:21, 22
  • +Xu 18:3, 4

1 Sử ký 23:16

Chú thích

  • *

    Còn gọi là Su-ba-ên nơi 1Sử 24:20.

Cột tham khảo

  • +1Sử 26:24

1 Sử ký 23:17

Cột tham khảo

  • +1Sử 26:25

1 Sử ký 23:18

Cột tham khảo

  • +Dân 3:27
  • +1Sử 24:20, 22

1 Sử ký 23:19

Cột tham khảo

  • +1Sử 24:20, 23

1 Sử ký 23:20

Cột tham khảo

  • +Xu 6:22

1 Sử ký 23:21

Cột tham khảo

  • +Xu 6:19

1 Sử ký 23:25

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:1
  • +1V 8:12, 13; Th 135:21

1 Sử ký 23:26

Cột tham khảo

  • +Dân 4:15

1 Sử ký 23:28

Cột tham khảo

  • +Dân 3:9
  • +1V 6:36

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2011

1 Sử ký 23:29

Chú thích

  • *

    Tức là bánh dâng hiến.

Cột tham khảo

  • +Lê 24:5, 6; 1Sử 9:32
  • +Xu 29:1, 2; Lê 2:4
  • +Lê 7:12

1 Sử ký 23:30

Cột tham khảo

  • +Xu 29:39; 1Sử 16:4, 37

1 Sử ký 23:31

Cột tham khảo

  • +Xu 20:10
  • +Dân 10:10; Th 81:3
  • +Phu 16:16

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

1 Sử 23:11V 1:33, 39; 1Sử 28:5
1 Sử 23:2Xu 29:8, 9
1 Sử 23:2Dân 3:6
1 Sử 23:3Dân 4:2, 3
1 Sử 23:4Phu 16:18; 1Sử 26:29; 2Sử 19:8
1 Sử 23:51Sử 26:12
1 Sử 23:51Sử 6:31, 32
1 Sử 23:62Sử 8:14; 31:2
1 Sử 23:6Xu 6:16
1 Sử 23:81Sử 26:21, 22
1 Sử 23:12Xu 6:21
1 Sử 23:12Xu 6:18
1 Sử 23:13Xu 4:14
1 Sử 23:13Xu 6:20, 26
1 Sử 23:13Xu 28:1
1 Sử 23:13Lê 9:22; Dân 6:23-27; Phu 21:5
1 Sử 23:15Xu 2:21, 22
1 Sử 23:15Xu 18:3, 4
1 Sử 23:161Sử 26:24
1 Sử 23:171Sử 26:25
1 Sử 23:18Dân 3:27
1 Sử 23:181Sử 24:20, 22
1 Sử 23:191Sử 24:20, 23
1 Sử 23:20Xu 6:22
1 Sử 23:21Xu 6:19
1 Sử 23:252Sa 7:1
1 Sử 23:251V 8:12, 13; Th 135:21
1 Sử 23:26Dân 4:15
1 Sử 23:28Dân 3:9
1 Sử 23:281V 6:36
1 Sử 23:29Lê 24:5, 6; 1Sử 9:32
1 Sử 23:29Xu 29:1, 2; Lê 2:4
1 Sử 23:29Lê 7:12
1 Sử 23:30Xu 29:39; 1Sử 16:4, 37
1 Sử 23:31Xu 20:10
1 Sử 23:31Dân 10:10; Th 81:3
1 Sử 23:31Phu 16:16
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
1 Sử ký 23:1-32

Sử ký quyển thứ nhất

23 Khi Đa-vít về già và gần cuối đời, ông lập con trai là Sa-lô-môn lên làm vua Y-sơ-ra-ên.+ 2 Rồi ông triệu tập tất cả các quan Y-sơ-ra-ên, thầy tế lễ+ và người Lê-vi.+ 3 Những người Lê-vi từ 30 tuổi trở lên được đếm+ theo đầu người nam, tổng số là 38.000 người. 4 Trong số đó, có 24.000 người giám sát công việc của nhà Đức Giê-hô-va, 6.000 quan chức và quan xét,+ 5 4.000 người gác cổng+ và 4.000 người ngợi khen+ Đức Giê-hô-va bằng những nhạc cụ mà Đa-vít nói rằng: “Ta đã chế tạo chúng cho việc ngợi khen Đức Chúa Trời”.

6 Rồi Đa-vít chia họ thành các ban,+ theo các con trai của Lê-vi là Ghẹt-sôn, Kê-hát và Mê-ra-ri.+ 7 Trong số người Ghẹt-sôn có La-ê-đan và Si-mê-i. 8 Các con trai của La-ê-đan gồm: Giê-hi-ên đứng đầu, rồi đến Xê-tham và Giô-ên,+ tổng cộng ba người. 9 Các con trai của Si-mê-i là Sê-lô-mốt, Ha-xi-ên và Cha-ran, tổng cộng ba người. Đó là những người đứng đầu các dòng tộc của La-ê-đan. 10 Các con trai của Si-mê-i là Gia-hát, Xi-na, Giê-úc và Bê-ri-a. Ấy là bốn con trai của Si-mê-i. 11 Gia-hát đứng đầu và Xi-xát thứ hai. Vì Giê-úc và Bê-ri-a không có nhiều con trai nên họ được tính là một dòng tộc và có chung một nhiệm vụ.

12 Các con trai của Kê-hát là Am-ram, Dít-xê-ha,+ Hếp-rôn và U-xi-ên,+ tổng cộng bốn người. 13 Các con trai của Am-ram là A-rôn+ và Môi-se.+ Nhưng A-rôn và các con trai ông được biệt riêng ra vĩnh viễn+ để làm nên thánh Gian Chí Thánh, dâng vật tế lễ cho Đức Giê-hô-va, phụng sự ngài và chúc phước nhân danh ngài mãi mãi.+ 14 Về phần Môi-se là người của Đức Chúa Trời thì các con trai ông được liệt kê vào chi phái Lê-vi. 15 Các con trai của Môi-se là Ghẹt-sôm+ và Ê-li-ê-xe.+ 16 Trong số con cháu của Ghẹt-sôm, Sê-bu-ên*+ đứng đầu. 17 Trong số con cháu của Ê-li-ê-xe, Rê-ha-bia+ đứng đầu. Ê-li-ê-xe không có con trai nào khác nhưng Rê-ha-bia lại có rất nhiều con trai. 18 Trong số con cháu của Dít-xê-ha,+ Sê-lô-mít+ đứng đầu. 19 Các con trai của Hếp-rôn gồm: Giê-ri-a đứng đầu, A-ma-ria thứ hai, Gia-ha-xi-ên thứ ba và Giê-ca-mê-am+ thứ tư. 20 Các con trai của U-xi-ên+ gồm: Mi-chê đứng đầu và Y-si-a thứ hai.

21 Các con trai của Mê-ra-ri là Mách-li và Mu-si.+ Các con trai của Mách-li là Ê-lê-a-xa và Kích. 22 Ê-lê-a-xa qua đời nhưng không có con trai, chỉ có con gái. Vì vậy, các con trai của Kích, là bà con của họ, đã lấy họ làm vợ. 23 Các con trai của Mu-si là Mách-li, Ê-đe và Giê-rê-mốt, tổng cộng ba người.

24 Đó là con cháu Lê-vi theo dòng tộc, những người đứng đầu các dòng tộc, theo danh sách những người từ 20 tuổi trở lên đã được đếm, được liệt kê theo tên và làm công việc phục vụ trong nhà Đức Giê-hô-va. 25 Vì Đa-vít đã nói: “Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên đã cho dân ngài được yên ổn+ và ngài sẽ ngự tại Giê-ru-sa-lem đến muôn đời.+ 26 Người Lê-vi sẽ không phải khiêng lều thánh và bất cứ dụng cụ nào dùng trong việc thờ phượng”.+ 27 Theo các chỉ thị cuối cùng của Đa-vít, người ta đã đếm số người Lê-vi từ 20 tuổi trở lên. 28 Nhiệm vụ của họ là phụ giúp các con trai A-rôn+ trong việc phục vụ tại nhà Đức Giê-hô-va, coi sóc các sân,+ phòng ăn và phụ trách việc tẩy uế mọi vật thánh cũng như bất cứ công việc nào cần thiết cho việc phục vụ tại nhà Đức Chúa Trời. 29 Họ giúp lo liệu bánh tầng,*+ bột mịn cho lễ vật ngũ cốc, bánh mỏng không men,+ bánh nướng bằng khuôn, bột nhào trộn dầu+ cũng như mọi việc đo lường khối lượng và kích cỡ. 30 Mỗi sáng và chiều tối, họ phải đứng để cảm tạ và ngợi khen Đức Giê-hô-va.+ 31 Họ phụ giúp mỗi khi dâng vật tế lễ thiêu cho Đức Giê-hô-va vào các ngày Sa-bát,+ ngày trăng mới+ và các mùa lễ+ tùy theo số mà luật pháp đòi hỏi, họ làm thế đều đặn trước mặt Đức Giê-hô-va. 32 Trong việc phục vụ tại nhà Đức Giê-hô-va, họ cũng đảm nhận các trách nhiệm liên quan đến lều hội họp, nơi thánh và anh em của họ là các con trai A-rôn.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ