THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Ê-xê-chi-ên 36
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Ê-xê-chi-ên—Sơ lược

      • Lời tiên tri về các núi của Y-sơ-ra-ên (1-15)

      • Sự khôi phục của Y-sơ-ra-ên (16-38)

        • “Ta sẽ làm danh vĩ đại của ta nên thánh” (23)

        • “Như vườn Ê-đen” (35)

Ê-xê-chi-ên 36:2

Cột tham khảo

  • +Giê 49:1; Êxê 35:10

Ê-xê-chi-ên 36:3

Cột tham khảo

  • +Phu 28:37; 1V 9:7; Ai 2:15; Đa 9:16

Ê-xê-chi-ên 36:4

Cột tham khảo

  • +Giê 25:9
  • +Th 79:4; Êxê 34:28

Ê-xê-chi-ên 36:5

Cột tham khảo

  • +Xô 3:8
  • +Áp 12
  • +Êxê 25:12, 13; 35:10, 11; Am 1:11

Ê-xê-chi-ên 36:6

Cột tham khảo

  • +Th 74:10; 123:4

Ê-xê-chi-ên 36:7

Cột tham khảo

  • +Giê 25:9; 49:17

Ê-xê-chi-ên 36:8

Cột tham khảo

  • +Ês 44:23; 51:3; Êxê 36:30

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:10

Cột tham khảo

  • +Xa 8:4
  • +Ês 51:3; Giê 30:18, 19; Am 9:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:11

Cột tham khảo

  • +Giê 31:27
  • +Ês 54:7; Giê 30:18
  • +Hag 2:9
  • +Ôsê 2:20; Gê 3:17

Ê-xê-chi-ên 36:12

Cột tham khảo

  • +Giê 32:44; Áp 17
  • +Ês 65:23

Ê-xê-chi-ên 36:15

Cột tham khảo

  • +Ês 54:4; 60:14; Mi 7:8; Xô 2:8; 3:19

Ê-xê-chi-ên 36:17

Cột tham khảo

  • +Th 106:38; Ês 24:5; Giê 2:7; 16:18
  • +Lê 12:2; Ês 64:6

Ê-xê-chi-ên 36:18

Chú thích

  • *

    Từ Hê-bơ-rơ được dịch là “thần tượng gớm ghiếc” có lẽ liên quan đến một từ mang nghĩa là “phân”, và được dùng để tỏ ý khinh bỉ.

Cột tham khảo

  • +Ês 42:24, 25
  • +Êxê 23:37

Ê-xê-chi-ên 36:19

Cột tham khảo

  • +Lê 26:38; Êxê 22:15

Ê-xê-chi-ên 36:20

Cột tham khảo

  • +Ês 52:5; Rô 2:24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:21

Cột tham khảo

  • +Th 74:18; Ês 48:9; Êxê 20:9

Ê-xê-chi-ên 36:22

Cột tham khảo

  • +Th 106:7, 8

Ê-xê-chi-ên 36:23

Cột tham khảo

  • +Ês 5:16; Êxê 20:41
  • +Th 102:13-15

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/2007, trg 11

Ê-xê-chi-ên 36:24

Cột tham khảo

  • +Phu 30:3; Ês 43:5; Giê 23:3; Êxê 34:13; Ôsê 1:11

Ê-xê-chi-ên 36:25

Cột tham khảo

  • +Dân 19:13; Th 51:7
  • +Ês 4:4; Giê 33:8
  • +Êxê 6:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:26

Chú thích

  • *

    Tức là tấm lòng sẵn sàng tiếp nhận sự hướng dẫn của Đức Chúa Trời.

Cột tham khảo

  • +Giê 32:39
  • +Th 51:10; Êxê 11:19, 20
  • +Xa 7:12

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:27

Cột tham khảo

  • +Giê 31:33

Ê-xê-chi-ên 36:28

Cột tham khảo

  • +Giê 30:22; Êxê 37:25, 27

Ê-xê-chi-ên 36:29

Cột tham khảo

  • +Êxê 34:29

Ê-xê-chi-ên 36:30

Cột tham khảo

  • +Êxê 34:27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 101

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:31

Cột tham khảo

  • +Êxr 9:6; Nê 9:26; Giê 31:18; Êxê 6:9

Ê-xê-chi-ên 36:32

Cột tham khảo

  • +Phu 9:5; Đa 9:19

Ê-xê-chi-ên 36:33

Cột tham khảo

  • +Xa 8:8
  • +Ês 58:12; Giê 33:10, 11; Am 9:14

Ê-xê-chi-ên 36:35

Cột tham khảo

  • +Sa 2:8
  • +Ês 51:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 109, 110

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 22

Ê-xê-chi-ên 36:36

Cột tham khảo

  • +Êxê 28:26; 37:14

Ê-xê-chi-ên 36:38

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “như đàn cừu dùng làm con sinh tế ở Giê-ru-sa-lem”.

Cột tham khảo

  • +Giê 30:18, 19
  • +Xu 23:17

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Ê-xê 36:2Giê 49:1; Êxê 35:10
Ê-xê 36:3Phu 28:37; 1V 9:7; Ai 2:15; Đa 9:16
Ê-xê 36:4Giê 25:9
Ê-xê 36:4Th 79:4; Êxê 34:28
Ê-xê 36:5Xô 3:8
Ê-xê 36:5Áp 12
Ê-xê 36:5Êxê 25:12, 13; 35:10, 11; Am 1:11
Ê-xê 36:6Th 74:10; 123:4
Ê-xê 36:7Giê 25:9; 49:17
Ê-xê 36:8Ês 44:23; 51:3; Êxê 36:30
Ê-xê 36:10Xa 8:4
Ê-xê 36:10Ês 51:3; Giê 30:18, 19; Am 9:14
Ê-xê 36:11Giê 31:27
Ê-xê 36:11Ês 54:7; Giê 30:18
Ê-xê 36:11Hag 2:9
Ê-xê 36:11Ôsê 2:20; Gê 3:17
Ê-xê 36:12Giê 32:44; Áp 17
Ê-xê 36:12Ês 65:23
Ê-xê 36:15Ês 54:4; 60:14; Mi 7:8; Xô 2:8; 3:19
Ê-xê 36:17Th 106:38; Ês 24:5; Giê 2:7; 16:18
Ê-xê 36:17Lê 12:2; Ês 64:6
Ê-xê 36:18Ês 42:24, 25
Ê-xê 36:18Êxê 23:37
Ê-xê 36:19Lê 26:38; Êxê 22:15
Ê-xê 36:20Ês 52:5; Rô 2:24
Ê-xê 36:21Th 74:18; Ês 48:9; Êxê 20:9
Ê-xê 36:22Th 106:7, 8
Ê-xê 36:23Ês 5:16; Êxê 20:41
Ê-xê 36:23Th 102:13-15
Ê-xê 36:24Phu 30:3; Ês 43:5; Giê 23:3; Êxê 34:13; Ôsê 1:11
Ê-xê 36:25Dân 19:13; Th 51:7
Ê-xê 36:25Ês 4:4; Giê 33:8
Ê-xê 36:25Êxê 6:4
Ê-xê 36:26Giê 32:39
Ê-xê 36:26Th 51:10; Êxê 11:19, 20
Ê-xê 36:26Xa 7:12
Ê-xê 36:27Giê 31:33
Ê-xê 36:28Giê 30:22; Êxê 37:25, 27
Ê-xê 36:29Êxê 34:29
Ê-xê 36:30Êxê 34:27
Ê-xê 36:31Êxr 9:6; Nê 9:26; Giê 31:18; Êxê 6:9
Ê-xê 36:32Phu 9:5; Đa 9:19
Ê-xê 36:33Xa 8:8
Ê-xê 36:33Ês 58:12; Giê 33:10, 11; Am 9:14
Ê-xê 36:35Sa 2:8
Ê-xê 36:35Ês 51:3
Ê-xê 36:36Êxê 28:26; 37:14
Ê-xê 36:38Giê 30:18, 19
Ê-xê 36:38Xu 23:17
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Ê-xê-chi-ên 36:1-38

Ê-xê-chi-ên

36 “Về phần con, hỡi con người, hãy tiên tri về các núi của Y-sơ-ra-ên và nói rằng: ‘Hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Đức Giê-hô-va! 2 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: “Kẻ thù đã nói nghịch lại các ngươi rằng: ‘A ha! Ngay cả các nơi cao cổ xưa ấy cũng thuộc về bọn ta!’”’.+

3 Vậy, hãy tiên tri và nói rằng: ‘Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: “Vì chúng đã khiến các ngươi bị hoang vu, tấn công các ngươi từ mọi phía để các ngươi trở thành tài sản của những kẻ còn sót lại trong vòng các nước, và vì thiên hạ cứ bàn tán và vu khống các ngươi,+ 4 nên hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Tối Thượng Giê-hô-va! Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này với núi và đồi, với sông ngòi và thung lũng, với những nơi đổ nát hoang tàn+ và với các thành bỏ hoang đã bị những kẻ còn sót lại của các nước xung quanh cướp bóc và chế giễu,+ 5 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán với chúng rằng: ‘Trong lửa phẫn nộ,+ ta sẽ nói nghịch lại những kẻ còn sót lại của các nước cùng toàn thể Ê-đôm, là những kẻ đã chiếm lấy xứ của ta làm tài sản riêng với thái độ hồ hởi và khinh miệt,+ để đoạt lấy các đồng cỏ và cướp bóc xứ’”’.+

6 Vậy, hãy nói tiên tri về đất Y-sơ-ra-ên, nói với núi và đồi, với sông ngòi và thung lũng rằng: ‘Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán như vầy: “Này! Ta sẽ lên tiếng trong cơn phẫn nộ và giận dữ, vì các ngươi phải gánh chịu sự sỉ nhục của các nước”’.+

7 Thế nên, Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán như vầy: ‘Chính ta giơ tay lên thề rằng các nước xung quanh sẽ gánh lấy nỗi hổ nhục của riêng chúng.+ 8 Còn các ngươi, hỡi các núi của Y-sơ-ra-ên, các ngươi sẽ ra cành và sinh hoa kết trái cho dân Y-sơ-ra-ên của ta+ vì chúng sẽ sớm trở về. 9 Ta ở cùng các ngươi và sẽ hướng về các ngươi, các ngươi sẽ được trồng trọt và gieo giống. 10 Ta sẽ làm cho dân các ngươi, tức cả nhà Y-sơ-ra-ên, toàn thể nhà ấy, trở nên đông đúc. Các thành sẽ có người ở+ và những nơi đổ nát sẽ được xây lại.+ 11 Quả vậy, ta sẽ khiến dân và gia súc trở nên đông đúc;+ cả người lẫn gia súc sẽ gia tăng và sinh sản. Ta sẽ làm cho có người ở trên các ngươi như trước kia,+ khiến các ngươi thịnh vượng hơn thời xưa;+ rồi các ngươi sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va.+ 12 Ta sẽ khiến có người đi lại trên các ngươi, ấy là dân Y-sơ-ra-ên của ta. Chúng sẽ sở hữu các ngươi,+ các ngươi sẽ trở thành phần thừa kế của chúng và không bao giờ cướp đi con cái chúng nữa’”.+

13 “Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: ‘Người ta nói với các ngươi rằng: “Ngươi là xứ tiêu nuốt người và cướp đi con cái của các nước mình”’. 14 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va tuyên bố: ‘Vì cớ đó, ngươi sẽ không còn tiêu nuốt người hoặc cướp đi con cái của các nước mình nữa’. 15 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va tuyên bố: ‘Ta sẽ không để ngươi phải chịu lời sỉ vả của các nước khác+ và hứng chịu lời khích bác của người ta; ngươi sẽ không làm cho các nước mình vấp ngã nữa’”.

16 Lại có lời Đức Giê-hô-va phán với tôi: 17 “Hỡi con người, khi nhà Y-sơ-ra-ên còn cư ngụ trong đất của chúng, chúng đã làm ô uế đất ấy bởi đường lối và việc làm của mình.+ Đối với ta, đường lối chúng chẳng khác nào sự ô uế của máu kinh nguyệt.+ 18 Ta bèn đổ cơn giận dữ trên chúng vì cớ huyết mà chúng đổ ra trong xứ,+ bởi chúng đã làm ô uế xứ bằng các thần tượng gớm ghiếc.*+ 19 Ta phân tán chúng ra các nước và làm chúng tản mác giữa các xứ.+ Ta xét xử chúng tùy theo đường lối và việc làm của chúng. 20 Nhưng khi chúng đến các nước ấy, người ta đã xúc phạm danh thánh ta+ mà nói về chúng rằng: ‘Họ là dân của Đức Giê-hô-va mà còn bị buộc phải đi khỏi xứ ngài’. 21 Thế nên ta sẽ xót xa cho danh thánh ta, là danh bị nhà Y-sơ-ra-ên xúc phạm trong vòng các nước mà chúng đi đến”.+

22 “Vì vậy, hãy nói với nhà Y-sơ-ra-ên: ‘Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán như vầy: “Hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, ta hành động chẳng phải vì các ngươi mà vì cớ danh thánh ta, là danh bị các ngươi xúc phạm trong vòng những nước các ngươi đi đến”’.+ 23 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va tuyên bố: ‘Ta sẽ làm danh vĩ đại của ta nên thánh,+ là danh đã bị xúc phạm trong vòng các nước, là danh bị các ngươi xúc phạm trong vòng chúng; khi ta được nên thánh giữa các ngươi trước mắt chúng, các nước sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va.+ 24 Ta sẽ đem các ngươi về từ các nước, nhóm các ngươi về từ mọi xứ rồi mang về đất của các ngươi.+ 25 Ta sẽ rảy nước tinh sạch trên các ngươi và các ngươi sẽ nên tinh sạch.+ Ta sẽ tẩy sạch các ngươi khỏi mọi sự ô uế+ cùng mọi thần tượng gớm ghiếc.+ 26 Ta sẽ ban cho các ngươi một tấm lòng mới+ và đặt trong các ngươi một tinh thần mới.+ Ta sẽ lấy tấm lòng bằng đá+ ra khỏi người các ngươi và ban cho tấm lòng bằng thịt.* 27 Ta sẽ đặt thần khí ta trong các ngươi và khiến các ngươi bước theo điều lệ ta;+ các ngươi sẽ tuân giữ và thi hành những phán quyết của ta. 28 Bấy giờ, các ngươi sẽ được sống trong xứ mà ta đã ban cho tổ phụ các ngươi; các ngươi sẽ là dân ta và ta sẽ là Đức Chúa Trời các ngươi’.+

29 ‘Ta sẽ giải thoát các ngươi khỏi mọi sự ô uế của các ngươi; ta sẽ gọi thóc lúa về và làm cho nó dư dật, không còn giáng nạn đói trên các ngươi nữa.+ 30 Ta sẽ làm cho trái của cây và sản vật ngoài đồng trở nên dư dật để các ngươi không bao giờ hổ nhục giữa các nước vì bị đói nữa.+ 31 Bấy giờ, các ngươi sẽ nhớ lại đường lối gian ác và việc làm chẳng tốt lành của mình, sẽ kinh tởm bản thân vì tội lỗi và những việc ghê tởm của mình.+ 32 Nhưng hãy biết rằng ta không làm vậy vì các ngươi.+ Thế nên, hỡi nhà Y-sơ-ra-ên, hãy hổ thẹn và cảm thấy nhục nhã vì đường lối mình’. Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán vậy.

33 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: ‘Vào ngày ta tẩy sạch các ngươi khỏi mọi tội lỗi, ta sẽ khiến các thành đều có người ở+ và những nơi đổ nát được xây lại.+ 34 Xứ hoang vu từng bị bỏ hoang trước mắt mọi kẻ qua lại nay sẽ có người trồng trọt. 35 Người ta sẽ nói: “Xứ hoang vu đã trở nên như vườn Ê-đen,+ các thành đổ nát, hoang vu và sụp đổ nay được xây kiên cố và có người ở”.+ 36 Các nước còn lại xung quanh các ngươi sẽ phải biết rằng chính ta, Đức Giê-hô-va, đã xây lại nơi bị sụp đổ, trồng lại nơi bị hoang vu. Chính ta, Đức Giê-hô-va, đã nói và làm điều đó’.+

37 Chúa Tối Thượng Giê-hô-va phán thế này: ‘Ta cũng để nhà Y-sơ-ra-ên xin ta làm cho chúng một điều: Đó là khiến chúng trở thành đoàn dân đông. 38 Các thành từng đổ nát sẽ đầy những đoàn dân,+ như đoàn người thánh, như đoàn đông ở Giê-ru-sa-lem* vào các kỳ lễ hội;+ rồi chúng sẽ phải biết ta là Đức Giê-hô-va’”.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ