THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 89
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Hát về tình yêu thương thành tín của Đức Giê-hô-va

        • Giao ước với Đa-vít (3)

        • Dòng dõi Đa-vít sẽ còn đến mãi mãi (4)

        • Người được Đức Chúa Trời xức dầu gọi ngài là “Cha” (26)

        • Giao ước với Đa-vít vững chắc (34-37)

        • Con người không thể tránh khỏi mồ mả (48)

Thi thiên 89:ghi chú đầu bài

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +1V 4:30, 31; 1Sử 2:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

Thi thiên 89:2

Chú thích

  • *

    Hay “sẽ còn lại”.

Cột tham khảo

  • +1Sử 16:41; Ês 54:10

Thi thiên 89:3

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:8; 1V 8:16; Lu 1:32, 33
  • +Th 132:11; Êxê 34:23; Ôsê 3:5; Gi 7:42

Thi thiên 89:4

Cột tham khảo

  • +1Sử 17:11; Kh 22:16
  • +2Sa 7:12, 13; Hê 1:8

Thi thiên 89:6

Cột tham khảo

  • +Th 40:5; 71:19
  • +Gp 38:7

Thi thiên 89:7

Cột tham khảo

  • +Ês 6:2, 3
  • +Đa 7:9, 10

Thi thiên 89:8

Chú thích

  • *

    “Gia” là dạng viết tắt của danh Giê-hô-va.

Cột tham khảo

  • +1Sa 2:2; Th 84:12
  • +Phu 32:4

Thi thiên 89:9

Cột tham khảo

  • +Giê 31:35
  • +Th 65:7; 107:29

Thi thiên 89:10

Cột tham khảo

  • +Ês 30:7
  • +Xu 14:26; 15:4
  • +Xu 3:20; Phu 4:34; Lu 1:51

Thi thiên 89:11

Cột tham khảo

  • +1Cô 10:26
  • +1Sử 29:11; Th 50:12

Thi thiên 89:12

Cột tham khảo

  • +Gs 19:22, 23
  • +Phu 3:8; Gs 12:1

Thi thiên 89:13

Cột tham khảo

  • +Xu 6:6
  • +Xu 13:3
  • +Th 44:3

Thi thiên 89:14

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4; Th 71:19; Kh 15:3
  • +Xu 34:6; Giê 9:24

Thi thiên 89:15

Cột tham khảo

  • +Dân 10:10; Th 98:6

Thi thiên 89:17

Chú thích

  • *

    Ds: “sừng chúng con được nâng lên”.

Cột tham khảo

  • +Th 28:7
  • +1Sa 2:10

Thi thiên 89:18

Cột tham khảo

  • +Th 2:6

Thi thiên 89:19

Cột tham khảo

  • +1Sa 18:14
  • +2Sa 7:8

Thi thiên 89:20

Cột tham khảo

  • +Cv 13:22
  • +1Sa 16:12, 13; Cv 10:38

Thi thiên 89:21

Cột tham khảo

  • +Th 80:17; Ês 42:1

Thi thiên 89:22

Cột tham khảo

  • +1Sử 17:9

Thi thiên 89:23

Cột tham khảo

  • +2Sa 3:1; 7:9
  • +Th 110:1

Thi thiên 89:24

Chú thích

  • *

    Ds: “sừng”.

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:15; 1Sử 17:13; Cv 13:34

Thi thiên 89:25

Chú thích

  • *

    Hay “quyền”.

Cột tham khảo

  • +1V 4:21; Th 72:8

Thi thiên 89:26

Cột tham khảo

  • +2Sa 22:47; Th 18:2

Thi thiên 89:27

Cột tham khảo

  • +Th 2:7; Hê 1:5
  • +1Ti 6:15; Kh 1:5; 19:16

Thi thiên 89:28

Cột tham khảo

  • +Cv 13:34
  • +2Sa 23:5; Th 89:34

Thi thiên 89:29

Cột tham khảo

  • +Ês 9:7; Giê 33:17; Hê 1:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/12/2006, trg 4

    Sống đời đời, trg 118

Thi thiên 89:30

Chú thích

  • *

    Hay “phán quyết”.

Thi thiên 89:32

Chú thích

  • *

    Hay “phản nghịch”.

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:14; 1V 11:14, 31

Thi thiên 89:33

Chú thích

  • *

    Ds: “Cũng không làm trái lòng trung tín mình”.

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:15; 1V 11:32, 36

Thi thiên 89:34

Cột tham khảo

  • +Giê 33:20, 21
  • +Gia 1:17

Thi thiên 89:35

Cột tham khảo

  • +Dân 23:19; Th 132:11

Thi thiên 89:36

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:16, 17; Th 72:17; Ês 11:1; Giê 23:5; Gi 12:34; Kh 22:16
  • +Đa 7:14; Lu 1:32, 33

Thi thiên 89:37

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2007, trg 32

    1/10/1993, trg 24

Thi thiên 89:38

Cột tham khảo

  • +1Sử 28:9

Thi thiên 89:41

Cột tham khảo

  • +Phu 28:37

Thi thiên 89:42

Chú thích

  • *

    Ds: “nâng cao tay hữu quân địch”.

Cột tham khảo

  • +Phu 28:25

Thi thiên 89:46

Cột tham khảo

  • +Th 13:1

Thi thiên 89:47

Cột tham khảo

  • +Gp 7:7; Th 39:5

Thi thiên 89:48

Chú thích

  • *

    Xem mục “Nephesh; Psykhe” trong Bảng chú giải thuật ngữ.

  • *

    Hay “Sê-ôn”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Gp 30:23; Th 49:7, 9

Thi thiên 89:49

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:12-15; Th 132:11; Ês 55:3

Thi thiên 89:52

Cột tham khảo

  • +Th 41:13; 72:18

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 89:ghi chú đầu bài1V 4:30, 31; 1Sử 2:6
Thi 89:21Sử 16:41; Ês 54:10
Thi 89:32Sa 7:8; 1V 8:16; Lu 1:32, 33
Thi 89:3Th 132:11; Êxê 34:23; Ôsê 3:5; Gi 7:42
Thi 89:41Sử 17:11; Kh 22:16
Thi 89:42Sa 7:12, 13; Hê 1:8
Thi 89:6Th 40:5; 71:19
Thi 89:6Gp 38:7
Thi 89:7Ês 6:2, 3
Thi 89:7Đa 7:9, 10
Thi 89:81Sa 2:2; Th 84:12
Thi 89:8Phu 32:4
Thi 89:9Giê 31:35
Thi 89:9Th 65:7; 107:29
Thi 89:10Ês 30:7
Thi 89:10Xu 14:26; 15:4
Thi 89:10Xu 3:20; Phu 4:34; Lu 1:51
Thi 89:111Cô 10:26
Thi 89:111Sử 29:11; Th 50:12
Thi 89:12Gs 19:22, 23
Thi 89:12Phu 3:8; Gs 12:1
Thi 89:13Xu 6:6
Thi 89:13Xu 13:3
Thi 89:13Th 44:3
Thi 89:14Phu 32:4; Th 71:19; Kh 15:3
Thi 89:14Xu 34:6; Giê 9:24
Thi 89:15Dân 10:10; Th 98:6
Thi 89:17Th 28:7
Thi 89:171Sa 2:10
Thi 89:18Th 2:6
Thi 89:191Sa 18:14
Thi 89:192Sa 7:8
Thi 89:20Cv 13:22
Thi 89:201Sa 16:12, 13; Cv 10:38
Thi 89:21Th 80:17; Ês 42:1
Thi 89:221Sử 17:9
Thi 89:232Sa 3:1; 7:9
Thi 89:23Th 110:1
Thi 89:242Sa 7:15; 1Sử 17:13; Cv 13:34
Thi 89:251V 4:21; Th 72:8
Thi 89:262Sa 22:47; Th 18:2
Thi 89:27Th 2:7; Hê 1:5
Thi 89:271Ti 6:15; Kh 1:5; 19:16
Thi 89:28Cv 13:34
Thi 89:282Sa 23:5; Th 89:34
Thi 89:29Ês 9:7; Giê 33:17; Hê 1:8
Thi 89:322Sa 7:14; 1V 11:14, 31
Thi 89:332Sa 7:15; 1V 11:32, 36
Thi 89:34Giê 33:20, 21
Thi 89:34Gia 1:17
Thi 89:35Dân 23:19; Th 132:11
Thi 89:362Sa 7:16, 17; Th 72:17; Ês 11:1; Giê 23:5; Gi 12:34; Kh 22:16
Thi 89:36Đa 7:14; Lu 1:32, 33
Thi 89:381Sử 28:9
Thi 89:41Phu 28:37
Thi 89:42Phu 28:25
Thi 89:46Th 13:1
Thi 89:47Gp 7:7; Th 39:5
Thi 89:48Gp 30:23; Th 49:7, 9
Thi 89:492Sa 7:12-15; Th 132:11; Ês 55:3
Thi 89:52Th 41:13; 72:18
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
  • 48
  • 49
  • 50
  • 51
  • 52
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 89:1-52

Thi thiên

Ma-kin.* Do Ê-than+ người Ết-ra-hít sáng tác.

89 Con sẽ hát về bao việc yêu thương thành tín của Đức Giê-hô-va mãi mãi.

Miệng con sẽ truyền lòng trung tín ngài cho mọi thế hệ.

 2 Con nói: “Tình yêu thương thành tín sẽ được củng cố* mãi mãi;+

Ngài đã lập vững lòng trung tín ngài trên các tầng trời”.

 3 Ngài phán: “Ta đã lập giao ước với người mà ta chọn,+

Đã thề cùng Đa-vít tôi tớ ta thế này:+

 4 ‘Ta sẽ lập vững dòng dõi+ con đến mãi mãi

Và sẽ củng cố ngôi vị con đến muôn đời’”.+ (Sê-la)

 5 Lạy Đức Giê-hô-va, tầng trời ca ngợi các kỳ công ngài,

Phải, cả lòng trung tín của ngài trong hội các thánh.

 6 Vì trên trời cao, ai sánh được với Đức Giê-hô-va?+

Trong vòng con trai của Đức Chúa Trời,+ ai như Đức Giê-hô-va?

 7 Đức Chúa Trời được kính sợ trong hội các thánh thân cận;+

Ngài vĩ đại và đáng kính với hết thảy ai xung quanh.+

 8 Lạy Giê-hô-va Đức Chúa Trời vạn quân,

Lạy Gia,* có ai hùng mạnh như ngài?+

Đức trung tín bao quanh ngài.+

 9 Chính ngài ngự trị trên biển dậy sóng;+

Khi sóng dâng lên, ngài làm lặng xuống.+

10 Ngài đã đánh tan Ra-háp+ như kẻ bị giết.+

Ngài dùng cánh tay mạnh mẽ phân tán kẻ thù.+

11 Các tầng trời thuộc về ngài, trái đất thuộc về ngài;+

Đất đai và muôn vật trên đó,+ chính ngài đã dựng nên.

12 Phương bắc và phương nam, chính ngài đã tạo ra;

Tha-bô+ và Hẹt-môn+ reo lên mừng danh ngài.

13 Cánh tay ngài oai hùng,+

Bàn tay ngài mạnh mẽ,+

Tay hữu ngài giương cao.+

14 Sự công chính và công lý là nền của ngôi ngài;+

Tình yêu thương thành tín và sự trung tín đứng trước ngài.+

15 Hạnh phúc thay dân biết tiếng reo mừng!+

Lạy Đức Giê-hô-va, họ bước đi trong ánh sáng mặt ngài.

16 Họ suốt ngày vui mừng vì danh ngài;

Nhờ sự công chính ngài, họ được nâng cao lên.

17 Ngài là sự vinh hiển cho sức mạnh của họ;+

Nhờ có ngài chấp thuận, sức mạnh chúng con được tôn cao.*+

18 Khiên chúng con thuộc về Đức Giê-hô-va,

Vua chúng con thuộc về Đấng Thánh của Y-sơ-ra-ên.+

19 Xưa ngài phán với những người trung thành của ngài trong khải tượng rằng:

“Ta ban sức mạnh cho một dũng sĩ,+

Nâng người mà ta đã chọn từ giữa chúng dân.+

20 Ta đã tìm thấy Đa-vít là tôi tớ ta,+

Và xức dầu thánh của ta cho người.+

21 Chính bàn tay ta sẽ nâng đỡ người,+

Còn cánh tay ta tiếp sức cho người.

22 Kẻ thù sẽ không đòi người triều cống,

Kẻ không công chính chẳng hà hiếp người.+

23 Ta sẽ đánh tan quân địch khỏi trước mặt người,+

Hạ gục kẻ căm ghét người.+

24 Cả lòng trung tín lẫn yêu thương thành tín ta đều ở với người,+

Và nhờ danh ta, sức mạnh* của người sẽ được tôn cao.

25 Ta sẽ đặt biển dưới bàn tay* người,

Sông suối dưới tay hữu người.+

26 Người gọi ta rằng: ‘Ngài là Cha của con,

Là Đức Chúa Trời và Vầng Đá của sự giải cứu con’.+

27 Còn ta sẽ đặt người làm trưởng tử,+

Vua cao nhất trong các vua trên đất.+

28 Ta sẽ giữ mãi lòng yêu thương thành tín với người;+

Giao ước giữa ta với người sẽ không bao giờ đổi thay.+

29 Ta sẽ lập dòng dõi người đến mãi mãi,

Khiến ngôi vị người bền vững như tầng trời.+

30 Nếu con cháu người bỏ luật pháp ta,

Không chịu bước theo các sắc lệnh* ta,

31 Nếu chúng vi phạm những luật lệ ta,

Không chịu vâng giữ các điều răn ta,

32 Bấy giờ ta sẽ dùng roi phạt tội bất tuân*+

Và lấy đòn vọt trị lỗi lầm chúng.

33 Nhưng đối với người, ta chẳng bao giờ bỏ tình yêu thương thành tín,+

Cũng chẳng bội lời hứa mình.*

34 Ta không phạm giao ước ta,+

Không đổi lời môi ta phán.+

35 Bởi sự thánh khiết của mình, ta thề một lần đủ cả,

Sẽ không nói dối Đa-vít.+

36 Dòng dõi của người sẽ còn mãi mãi;+

Ngôi người vững bền như mặt trời trước mặt ta.+

37 Nó được lập vững muôn đời giống như mặt trăng,

Là một chứng nhân trung tín trên trời”. (Sê-la)

38 Nhưng ngài ném đi và từ bỏ người,+

Nổi giận cùng người mà ngài xức dầu.

39 Ngài đã khinh bỏ giao ước với tôi tớ ngài,

Ném vương miện người xuống đất, khiến nó ô uế.

40 Những bức tường đá, ngài đập hết cả;

Những thành lũy người, ngài phá tan tành.

41 Mọi kẻ qua đường đều cướp bóc người;

Người trở thành trò sỉ nhục cho các láng giềng.+

42 Ngài cho quân địch chiến thắng,*+

Khiến mọi kẻ thù hân hoan.

43 Ngài còn đẩy lùi gươm người,

Khiến lui bước trên chiến trường.

44 Ngài dập tắt sự huy hoàng,

Lật đổ ngôi người xuống đất.

45 Ngài rút ngắn tuổi xuân người,

Mặc cho người sự xấu hổ. (Sê-la)

46 Đức Giê-hô-va ôi, ngài ẩn mình đến bao giờ? Đến mãi mãi sao?+

Cơn giận của ngài cứ phừng như lửa thế sao?

47 Xin ngài nhớ lại đời con ngắn ngủi thể nào!+

Ngài tạo loài người mà không có mục đích sao?

48 Có người nào sống chẳng bao giờ chết,+

Tự giải cứu mình* khỏi tay mồ mả?* (Sê-la)

49 Đức Giê-hô-va ôi, đâu rồi hành động yêu thương thành tín xưa kia

Mà ngài thề với Đa-vít bởi sự trung tín của ngài?+

50 Đức Giê-hô-va ôi, xin nhớ lại lời khích bác nhắm vào các tôi tớ ngài,

Nhớ lại con phải chịu đựng lời khích bác của mọi dân,

51 Nhớ lại quân thù của ngài buông lời nhục mạ, Đức Giê-hô-va ôi,

Và nhớ lại bọn chúng nhục mạ mỗi bước của người được ngài xức dầu.

52 Nguyện Đức Giê-hô-va được chúc tụng đến muôn đời. A-men và A-men.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ