THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 1 Sử ký 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

1 Sử ký—Sơ lược

      • Cả Y-sơ-ra-ên xức dầu cho Đa-vít làm vua (1-3)

      • Đa-vít chiếm Si-ôn (4-9)

      • Các chiến binh dũng mãnh của Đa-vít (10-47)

1 Sử ký 11:1

Cột tham khảo

  • +Dân 13:22; 2Sa 2:1; 5:5; 1Sử 12:23
  • +2Sa 5:1, 2

1 Sử ký 11:2

Cột tham khảo

  • +1Sa 18:6, 13
  • +2Sa 6:21; 7:8, 9; Th 78:70, 71

1 Sử ký 11:3

Cột tham khảo

  • +1Sa 16:13; 2Sa 2:4; 5:3
  • +1Sa 15:27, 28

1 Sử ký 11:4

Cột tham khảo

  • +Gs 15:63; Qu 1:21; 19:10
  • +Sa 10:15, 16; 15:18, 21; Xu 3:17

1 Sử ký 11:5

Cột tham khảo

  • +2Sa 5:6-10
  • +1V 8:1; Th 2:6; 48:2
  • +1V 2:10

1 Sử ký 11:6

Cột tham khảo

  • +2Sa 2:18

1 Sử ký 11:8

Chú thích

  • *

    Hê: mil·loh. Một từ Hê-bơ-rơ có nghĩa là “làm đầy”.

1 Sử ký 11:9

Cột tham khảo

  • +2Sa 3:1

1 Sử ký 11:10

Cột tham khảo

  • +1Sa 16:12, 13

1 Sử ký 11:11

Cột tham khảo

  • +1Sử 27:1, 2
  • +2Sa 23:8
  • +Gs 23:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2005, trg 10

1 Sử ký 11:12

Cột tham khảo

  • +2Sa 23:9, 10, 15-17
  • +1Sử 8:1, 4

1 Sử ký 11:13

Cột tham khảo

  • +1Sa 17:1

1 Sử ký 11:14

Chú thích

  • *

    Hay “sự giải cứu”.

Cột tham khảo

  • +Th 18:50

1 Sử ký 11:15

Cột tham khảo

  • +1Sa 22:1
  • +Gs 15:8, 12; 2Sa 23:13-17

1 Sử ký 11:17

Cột tham khảo

  • +1Sa 20:6

1 Sử ký 11:18

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/11/2012, trg 6

1 Sử ký 11:19

Cột tham khảo

  • +Sa 9:4; Lê 17:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/11/2012, trg 6

1 Sử ký 11:20

Cột tham khảo

  • +1Sa 26:6; 2Sa 2:18; 18:2
  • +2Sa 3:30
  • +2Sa 23:18, 19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2005, trg 10

1 Sử ký 11:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/10/2005, trg 10

1 Sử ký 11:22

Cột tham khảo

  • +1V 4:4; 1Sử 27:1, 5
  • +Gs 15:21
  • +Qu 14:5, 6; 1Sa 17:36, 37; 2Sa 23:20-23

1 Sử ký 11:23

Chú thích

  • *

    Hắn cao khoảng 2,23m. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +1Sa 17:4
  • +1Sa 17:7
  • +1Sa 17:51

1 Sử ký 11:25

Cột tham khảo

  • +1Sử 11:19

1 Sử ký 11:26

Cột tham khảo

  • +2Sa 2:18, 23; 1Sử 27:1, 7
  • +2Sa 23:24-39

1 Sử ký 11:28

Cột tham khảo

  • +1Sử 27:1, 9
  • +1Sử 27:1, 12

1 Sử ký 11:29

Cột tham khảo

  • +2Sa 21:18; 1Sử 27:1, 11

1 Sử ký 11:30

Cột tham khảo

  • +1Sử 27:1, 13
  • +1Sử 27:1, 15

1 Sử ký 11:31

Cột tham khảo

  • +Qu 20:15; 1Sử 12:1, 2

1 Sử ký 11:32

Cột tham khảo

  • +Gs 24:30

1 Sử ký 11:41

Cột tham khảo

  • +2Sa 11:3, 17; 12:9; 1V 15:5

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

1 Sử 11:1Dân 13:22; 2Sa 2:1; 5:5; 1Sử 12:23
1 Sử 11:12Sa 5:1, 2
1 Sử 11:21Sa 18:6, 13
1 Sử 11:22Sa 6:21; 7:8, 9; Th 78:70, 71
1 Sử 11:31Sa 16:13; 2Sa 2:4; 5:3
1 Sử 11:31Sa 15:27, 28
1 Sử 11:4Gs 15:63; Qu 1:21; 19:10
1 Sử 11:4Sa 10:15, 16; 15:18, 21; Xu 3:17
1 Sử 11:52Sa 5:6-10
1 Sử 11:51V 8:1; Th 2:6; 48:2
1 Sử 11:51V 2:10
1 Sử 11:62Sa 2:18
1 Sử 11:92Sa 3:1
1 Sử 11:101Sa 16:12, 13
1 Sử 11:111Sử 27:1, 2
1 Sử 11:112Sa 23:8
1 Sử 11:11Gs 23:10
1 Sử 11:122Sa 23:9, 10, 15-17
1 Sử 11:121Sử 8:1, 4
1 Sử 11:131Sa 17:1
1 Sử 11:14Th 18:50
1 Sử 11:151Sa 22:1
1 Sử 11:15Gs 15:8, 12; 2Sa 23:13-17
1 Sử 11:171Sa 20:6
1 Sử 11:19Sa 9:4; Lê 17:10
1 Sử 11:201Sa 26:6; 2Sa 2:18; 18:2
1 Sử 11:202Sa 3:30
1 Sử 11:202Sa 23:18, 19
1 Sử 11:221V 4:4; 1Sử 27:1, 5
1 Sử 11:22Gs 15:21
1 Sử 11:22Qu 14:5, 6; 1Sa 17:36, 37; 2Sa 23:20-23
1 Sử 11:231Sa 17:4
1 Sử 11:231Sa 17:7
1 Sử 11:231Sa 17:51
1 Sử 11:251Sử 11:19
1 Sử 11:262Sa 2:18, 23; 1Sử 27:1, 7
1 Sử 11:262Sa 23:24-39
1 Sử 11:281Sử 27:1, 9
1 Sử 11:281Sử 27:1, 12
1 Sử 11:292Sa 21:18; 1Sử 27:1, 11
1 Sử 11:301Sử 27:1, 13
1 Sử 11:301Sử 27:1, 15
1 Sử 11:31Qu 20:15; 1Sử 12:1, 2
1 Sử 11:32Gs 24:30
1 Sử 11:412Sa 11:3, 17; 12:9; 1V 15:5
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
  • 46
  • 47
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
1 Sử ký 11:1-47

Sử ký quyển thứ nhất

11 Một thời gian sau, toàn thể Y-sơ-ra-ên tập hợp tại Hếp-rôn+ để gặp Đa-vít và nói: “Này, chúng tôi là cốt nhục của ngài.+ 2 Trước đây, khi Sau-lơ còn trị vì chúng tôi, chính ngài đã dẫn đầu Y-sơ-ra-ên ra trận.+ Giê-hô-va Đức Chúa Trời của ngài đã nói với ngài rằng: ‘Con sẽ chăn giữ dân Y-sơ-ra-ên của ta và trở thành người lãnh đạo dân Y-sơ-ra-ên của ta’”.+ 3 Vậy, hết thảy trưởng lão Y-sơ-ra-ên đến Hếp-rôn để gặp vua. Đa-vít lập giao ước với họ tại Hếp-rôn trước mặt Đức Giê-hô-va. Rồi họ xức dầu cho Đa-vít làm vua trên Y-sơ-ra-ên,+ đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán qua Sa-mu-ên.+

4 Sau đó, Đa-vít cùng toàn thể Y-sơ-ra-ên kéo đến Giê-ru-sa-lem, tức Giê-bu,+ là nơi dân Giê-bu+ đang sinh sống. 5 Cư dân Giê-bu chế nhạo Đa-vít rằng: “Ngươi sẽ chẳng bao giờ vào được nơi này!”.+ Tuy nhiên, Đa-vít chiếm thành lũy Si-ôn,+ nay được gọi là Thành Đa-vít.+ 6 Đa-vít nói: “Ai là người đầu tiên tấn công dân Giê-bu sẽ được làm tướng và quan”. Con trai Xê-ru-gia là Giô-áp+ đi lên tấn công đầu tiên và trở thành tướng. 7 Đa-vít ở lại thành lũy ấy, vì thế nó được gọi là Thành Đa-vít. 8 Ông bắt đầu xây dựng mọi nơi trong thành, từ Gò* đến các khu vực xung quanh. Giô-áp khôi phục phần còn lại của thành. 9 Vậy, Đa-vít ngày càng hùng mạnh+ và Đức Giê-hô-va vạn quân ở cùng ông.

10 Đây là những người đứng đầu các chiến binh dũng mãnh của Đa-vít, họ đã cùng với toàn dân Y-sơ-ra-ên hết lòng ủng hộ vương quyền Đa-vít để lập ông làm vua theo lời phán của Đức Giê-hô-va liên quan đến Y-sơ-ra-ên.+ 11 Đây là danh sách các chiến binh dũng mãnh của Đa-vít: Gia-sô-bê-am,+ con trai của một người Hác-mô-ni, đứng đầu bộ ba chiến binh.+ Ông đã vung giáo giết 300 người một lúc.+ 12 Tiếp theo là Ê-lê-a-xa,+ con trai Đô-đô người A-hô-hi.+ Ông nằm trong số ba chiến binh dũng mãnh. 13 Ông ở cùng Đa-vít tại Pha-đa-mim,+ là nơi mà người Phi-li-tia tập hợp để ra trận. Ở đó có một cánh đồng đầy lúa mạch, và người Y-sơ-ra-ên đã bỏ chạy vì cớ dân Phi-li-tia. 14 Nhưng ông đứng giữa cánh đồng để bảo vệ nó và tiếp tục đánh giết người Phi-li-tia. Nhờ vậy, Đức Giê-hô-va ban cho họ một trận đại thắng.*+

15 Ba trong số 30 người đứng đầu đã đến chỗ tảng đá để gặp Đa-vít tại hang A-đu-lam.+ Lúc ấy, một đạo quân Phi-li-tia đang đóng trại trong thung lũng Rê-pha-im.+ 16 Khi đó, Đa-vít đang ở nơi kiên cố, và một nhóm lính Phi-li-tia đang ở Bết-lê-hem. 17 Đa-vít bày tỏ mong ước của mình rằng: “Ước gì ta được uống nước từ bể cạnh cổng thành Bết-lê-hem!”.+ 18 Thế là ba người ấy xông vào trại quân của người Phi-li-tia, múc nước từ bể cạnh cổng thành Bết-lê-hem rồi mang về cho Đa-vít; nhưng Đa-vít không chịu uống mà đổ nó ra dâng cho Đức Giê-hô-va. 19 Ông nói: “Theo quan điểm của Đức Chúa Trời, tôi chẳng thể uống nước này! Làm sao tôi có thể uống máu của những người đã liều mạng sống mình?+ Họ đã liều mạng để mang nước về”. Vậy, ông không chịu uống. Đó là điều ba chiến binh dũng mãnh của Đa-vít đã làm.

20 A-bi-sai+ anh Giô-áp+ là người đứng đầu một bộ ba khác. Ông đã vung giáo giết 300 người và cũng nổi danh như ba người kia.+ 21 Trong bộ ba ấy, ông được tôn trọng hơn hai người kia và là thủ lĩnh của họ, nhưng ông không được kể vào nhóm ba chiến binh dũng mãnh đầu tiên.

22 Bê-na-gia+ con trai Giê-hô-gia-đa là một người can đảm và lập được nhiều chiến công tại Cáp-xê-ên.+ Ông đã giết hai con trai của A-ri-ên người Mô-áp và xuống hố nước giết một con sư tử vào ngày mưa tuyết.+ 23 Ngoài ra, ông còn giết một người Ai Cập to lớn khác thường, cao năm cu-bít.*+ Dù giáo trong tay hắn như cái thanh của thợ dệt+ nhưng ông vẫn cầm gậy tiến đến, giật lấy giáo khỏi tay hắn và dùng chính ngọn giáo ấy mà giết hắn.+ 24 Đó là những việc Bê-na-gia con trai Giê-hô-gia-đa đã làm. Ông cũng nổi danh như ba chiến binh dũng mãnh kia. 25 Dù được tôn trọng hơn nhóm 30 người nhưng ông không được kể vào nhóm ba chiến binh dũng mãnh.+ Tuy nhiên, Đa-vít lập ông làm chỉ huy lính thị vệ.

26 Đây là các chiến binh dũng mãnh trong quân đội: A-sa-ên+ em Giô-áp, Ên-ca-nan con trai Đô-đô ở Bết-lê-hem,+ 27 Sam-mốt người Ha-rôn, Hê-lết người Pha-lôn, 28 Y-ra+ con trai Y-ke người Thê-cô-a, A-bi-ê-xe+ người A-na-tốt, 29 Si-bê-cai+ người Hu-sa, Y-lai người A-hô-hi, 30 Ma-ha-rai+ người Nê-tô-pha, Hê-lếch+ con trai Ba-a-nát người Nê-tô-pha, 31 Y-thai con trai Ri-bai ở Ghi-bê-át, thuộc chi phái Bên-gia-min,+ Bê-na-gia người Phi-ra-thôn, 32 Hu-rai ở các khe núi Ga-ách,+ A-bi-ên người A-ra-ba, 33 Ách-ma-vết người Ba-hu-rim, Ê-li-a-ba người Sa-an-bim, 34 các con trai Ha-sem người Ghi-xôn, Giô-na-than con trai Sa-ghê người Ha-ra, 35 A-hi-giam con trai Sa-ca người Ha-ra, Ê-li-phan con trai U-rơ, 36 Hê-phe người Mê-kê-ra, A-hi-gia người Pha-lôn, 37 Hết-rô người Cạt-mên, Na-a-rai con trai E-bai, 38 Giô-ên anh em Na-than, Mi-bê-ha con trai Ha-gơ-ri, 39 Xê-léc người Am-môn, Na-ha-rai người Bê-rô, là người mang vũ khí cho Giô-áp con trai Xê-ru-gia; 40 Y-ra người Gít-ri, Ga-rép người Gít-ri, 41 U-ri-a+ người Hếch, Xa-bát con trai Ạc-lai, 42 A-đi-na con trai Si-xa người Ru-bên, là một người đứng đầu chi phái Ru-bên, có 30 người ở cùng ông; 43 Ha-nan con trai Ma-a-ca, Giô-sa-phát người Mê-then, 44 U-xia người Ách-ta-rốt, các con trai Hô-tham người A-rô-e là Sa-ma và Giê-i-ên; 45 Giê-đi-a-ên con trai Sim-ri và anh em của ông là Giô-ha người Thi-xít; 46 Ê-li-ên người Ma-ha-vim, hai con trai Ên-na-am là Giê-ri-bai và Giô-sa-via, Gít-ma người Mô-áp; 47 Ê-li-ên, Ô-bết và Gia-a-xi-ên người Mết-xô-ba.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ