THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Các vua 15
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Các vua—Sơ lược

      • A-xa-ria, vua Giu-đa (1-7)

      • Những vua cuối của Y-sơ-ra-ên: Xa-cha-ri (8-12), Sa-lum (13-16), Mê-na-hem (17-22), Phê-ca-hia (23-26), Phê-ca (27-31)

      • Giô-tham, vua Giu-đa (32-38)

2 Các vua 15:1

Chú thích

  • *

    Tức là Giê-rô-bô-am II.

  • *

    Nghĩa là “Đức Giê-hô-va đã giúp đỡ”. Ông còn được gọi là U-xi-a nơi 2V 15:13; 2Sử 26:1-23; Ês 6:1; Xa 14:5.

Cột tham khảo

  • +2V 14:21
  • +2V 14:1
  • +2Sử 26:1, 3

2 Các vua 15:3

Cột tham khảo

  • +2Sử 26:4, 5

2 Các vua 15:4

Cột tham khảo

  • +Dân 33:52
  • +Phu 12:13, 14; 1V 22:41, 43; 2V 14:1, 4

2 Các vua 15:5

Cột tham khảo

  • +Dân 12:10; 2V 5:27
  • +Lê 13:45, 46
  • +2V 15:32
  • +2Sử 26:16-21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/4/2015, trg 21

    1/8/2005, trg 11

2 Các vua 15:6

Cột tham khảo

  • +2Sử 26:22, 23

2 Các vua 15:7

Cột tham khảo

  • +Ês 6:1

2 Các vua 15:8

Cột tham khảo

  • +2V 14:21
  • +2V 14:29

2 Các vua 15:9

Cột tham khảo

  • +1V 12:28-30; 13:33; 14:16

2 Các vua 15:10

Cột tham khảo

  • +Ôsê 1:4; Am 7:9
  • +Gs 17:11

2 Các vua 15:12

Cột tham khảo

  • +2V 13:1, 10; 14:23, 29
  • +2V 10:30

2 Các vua 15:13

Cột tham khảo

  • +2Sử 26:1

2 Các vua 15:14

Cột tham khảo

  • +1V 14:17; 15:21; 16:8, 17
  • +2V 15:10

2 Các vua 15:18

Cột tham khảo

  • +1V 12:28-30; 13:33; 14:16

2 Các vua 15:19

Chú thích

  • *

    Một ta-lâng tương đương 34,2kg. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +1Sử 5:26
  • +2V 12:18; 16:8

2 Các vua 15:20

Chú thích

  • *

    Một siếc-lơ tương đương 11,4g. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +2V 23:35

2 Các vua 15:21

Cột tham khảo

  • +2V 15:14

2 Các vua 15:24

Cột tham khảo

  • +1V 12:28-30; 13:33; 14:16

2 Các vua 15:25

Cột tham khảo

  • +2Sử 28:6

2 Các vua 15:27

Cột tham khảo

  • +2Sử 28:6; Ês 7:1, 4

2 Các vua 15:28

Cột tham khảo

  • +1V 12:28-30; 13:33; 14:16

2 Các vua 15:29

Cột tham khảo

  • +2V 16:7; 1Sử 5:6, 26; 2Sử 28:19, 20
  • +1V 15:20
  • +Gs 20:7, 9
  • +Dân 32:40
  • +Ês 9:1
  • +Lê 26:38; Phu 28:64; 2V 17:22, 23; Ês 8:4

2 Các vua 15:30

Cột tham khảo

  • +2V 17:1
  • +2Sử 27:1

2 Các vua 15:32

Cột tham khảo

  • +2Sử 27:7; Mat 1:9
  • +2V 14:21

2 Các vua 15:33

Cột tham khảo

  • +2Sử 27:1

2 Các vua 15:34

Cột tham khảo

  • +2Sử 27:2

2 Các vua 15:35

Cột tham khảo

  • +Dân 33:52; Phu 12:14
  • +2Sử 27:3

2 Các vua 15:37

Cột tham khảo

  • +2V 15:27; 2Sử 28:6
  • +2V 16:5; Ês 7:1, 2

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Vua 15:12V 14:21
2 Vua 15:12V 14:1
2 Vua 15:12Sử 26:1, 3
2 Vua 15:32Sử 26:4, 5
2 Vua 15:4Dân 33:52
2 Vua 15:4Phu 12:13, 14; 1V 22:41, 43; 2V 14:1, 4
2 Vua 15:5Dân 12:10; 2V 5:27
2 Vua 15:5Lê 13:45, 46
2 Vua 15:52V 15:32
2 Vua 15:52Sử 26:16-21
2 Vua 15:62Sử 26:22, 23
2 Vua 15:7Ês 6:1
2 Vua 15:82V 14:21
2 Vua 15:82V 14:29
2 Vua 15:91V 12:28-30; 13:33; 14:16
2 Vua 15:10Ôsê 1:4; Am 7:9
2 Vua 15:10Gs 17:11
2 Vua 15:122V 13:1, 10; 14:23, 29
2 Vua 15:122V 10:30
2 Vua 15:132Sử 26:1
2 Vua 15:141V 14:17; 15:21; 16:8, 17
2 Vua 15:142V 15:10
2 Vua 15:181V 12:28-30; 13:33; 14:16
2 Vua 15:191Sử 5:26
2 Vua 15:192V 12:18; 16:8
2 Vua 15:202V 23:35
2 Vua 15:212V 15:14
2 Vua 15:241V 12:28-30; 13:33; 14:16
2 Vua 15:252Sử 28:6
2 Vua 15:272Sử 28:6; Ês 7:1, 4
2 Vua 15:281V 12:28-30; 13:33; 14:16
2 Vua 15:292V 16:7; 1Sử 5:6, 26; 2Sử 28:19, 20
2 Vua 15:291V 15:20
2 Vua 15:29Gs 20:7, 9
2 Vua 15:29Dân 32:40
2 Vua 15:29Ês 9:1
2 Vua 15:29Lê 26:38; Phu 28:64; 2V 17:22, 23; Ês 8:4
2 Vua 15:302V 17:1
2 Vua 15:302Sử 27:1
2 Vua 15:322Sử 27:7; Mat 1:9
2 Vua 15:322V 14:21
2 Vua 15:332Sử 27:1
2 Vua 15:342Sử 27:2
2 Vua 15:35Dân 33:52; Phu 12:14
2 Vua 15:352Sử 27:3
2 Vua 15:372V 15:27; 2Sử 28:6
2 Vua 15:372V 16:5; Ês 7:1, 2
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Các vua 15:1-38

Các vua quyển thứ hai

15 Vào năm thứ hai mươi bảy triều đại vua Giê-rô-bô-am* của Y-sơ-ra-ên, A-xa-ria*+ con trai vua A-ma-xia+ của Giu-đa lên ngôi.+ 2 Ông lên làm vua lúc 16 tuổi và cai trị 52 năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên là Giê-cô-lia người Giê-ru-sa-lem. 3 Ông tiếp tục làm điều đúng trong mắt Đức Giê-hô-va, y như vua cha là A-ma-xia đã làm.+ 4 Tuy nhiên, các nơi cao không bị dẹp bỏ,+ dân chúng vẫn dâng vật tế lễ và khói tế lễ trên các nơi cao.+ 5 Đức Giê-hô-va hành hại vua và ông bị phong cùi+ cho đến ngày qua đời. Ông ở tại nhà riêng,+ trong khi con trai ông là Giô-tham+ cai quản cung điện và xét xử dân của xứ.+ 6 Những chuyện khác về lịch sử của A-xa-ria,+ tức mọi việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Giu-đa sao? 7 Rồi A-xa-ria yên nghỉ cùng tổ phụ+ và người ta chôn ông tại Thành Đa-vít cùng tổ phụ của ông. Con trai ông là Giô-tham lên ngôi kế vị.

8 Năm thứ ba mươi tám triều đại vua A-xa-ria+ của Giu-đa, Xa-cha-ri+ con trai Giê-rô-bô-am lên ngôi vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri và cai trị sáu tháng. 9 Ông làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va, y như các tổ phụ đã làm. Ông chẳng lìa bỏ các tội mà Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+ 10 Sa-lum con trai Gia-be mưu phản và giết ông+ tại Gíp-lê-am.+ Sau khi giết ông, Sa-lum lên ngôi kế vị. 11 Những chuyện khác về lịch sử của Xa-cha-ri đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên. 12 Điều đó ứng nghiệm lời Đức Giê-hô-va đã phán qua Giê-hu: “Bốn đời con cháu con+ sẽ ngồi trên ngôi vua Y-sơ-ra-ên”.+ Và mọi việc xảy ra đúng như vậy.

13 Năm thứ ba mươi chín triều đại vua U-xi-a+ của Giu-đa, Sa-lum con trai Gia-be lên ngôi vua và cai trị trọn một tháng tại Sa-ma-ri. 14 Mê-na-hem con trai Ga-đi đã đi từ Tiệt-xa+ đến Sa-ma-ri và giết Sa-lum+ con trai Gia-be tại Sa-ma-ri. Sau khi giết Sa-lum, Mê-na-hem lên ngôi kế vị. 15 Những chuyện khác về lịch sử của Sa-lum và âm mưu tạo phản của ông đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên. 16 Mê-na-hem đi từ Tiệt-xa đến đánh thành Típ-sắc, ông giết mọi người trong thành và vùng phụ cận vì họ không mở cổng thành cho ông. Ông hủy diệt thành và xé toạc bụng đàn bà có thai.

17 Năm thứ ba mươi chín triều đại vua A-xa-ria của Giu-đa, Mê-na-hem con trai Ga-đi lên ngôi vua Y-sơ-ra-ên và cai trị mười năm tại Sa-ma-ri. 18 Ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va. Suốt đời mình, ông không lìa bỏ các tội mà Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+ 19 Vua Phu-lơ+ của A-si-ri xâm lăng xứ và Mê-na-hem trao 1.000 ta-lâng* bạc cho Phu-lơ để được vua ấy ủng hộ hầu củng cố vương quyền.+ 20 Mê-na-hem thu số bạc ấy từ dân Y-sơ-ra-ên, từ những người nam quyền thế và giàu có.+ Ông lấy của mỗi người 50 siếc-lơ* bạc rồi trao cho vua A-si-ri. Vậy, vua A-si-ri rút về và không ở lại xứ nữa. 21 Những chuyện khác về lịch sử của Mê-na-hem,+ tức mọi việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên sao? 22 Rồi Mê-na-hem yên nghỉ cùng tổ phụ; con trai ông là Phê-ca-hia lên ngôi kế vị.

23 Năm thứ năm mươi triều đại vua A-xa-ria của Giu-đa, Phê-ca-hia con trai Mê-na-hem lên ngôi vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri và cai trị hai năm. 24 Ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va, chẳng lìa bỏ các tội mà Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+ 25 Viên sĩ quan của ông là Phê-ca+ con trai Rê-ma-lia âm mưu tạo phản. Phê-ca giết ông luôn với Ạt-gốp và A-ri-ê tại Sa-ma-ri, trong ngọn tháp kiên cố của cung điện. Có 50 người Ga-la-át theo Phê-ca. Sau khi giết Phê-ca-hia, Phê-ca lên ngôi kế vị. 26 Những chuyện khác về lịch sử của Phê-ca-hia, tức mọi việc ông đã làm, đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên.

27 Năm thứ năm mươi hai triều đại vua A-xa-ria của Giu-đa, Phê-ca+ con trai Rê-ma-lia lên ngôi vua Y-sơ-ra-ên tại Sa-ma-ri và cai trị 20 năm. 28 Ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va, chẳng lìa bỏ các tội mà Giê-rô-bô-am con trai Nê-bát đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+ 29 Trong thời vua Phê-ca của Y-sơ-ra-ên, vua Tiếc-la-phi-lê-se+ của A-si-ri xâm lăng xứ và chiếm Y-giôn, A-bên-bết-ma-ca,+ Gia-nô-ách, Kê-đe,+ Hát-xo, Ga-la-át,+ Ga-li-lê, tức toàn bộ vùng Nép-ta-li.+ Tiếc-la-phi-lê-se bắt cư dân trong các vùng ấy đi lưu đày ở A-si-ri.+ 30 Rồi Hô-sê+ con trai Ê-lát mưu phản và giết Phê-ca con trai Rê-ma-lia. Hô-sê lên ngôi kế vị vào năm thứ hai mươi triều đại Giô-tham+ con trai U-xi-a. 31 Những chuyện khác về lịch sử của Phê-ca, tức mọi việc ông đã làm, đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên.

32 Vào năm thứ hai triều đại Phê-ca con trai Rê-ma-lia, vua Y-sơ-ra-ên, thì Giô-tham+ con trai vua U-xi-a+ của Giu-đa lên ngôi. 33 Ông lên làm vua lúc 25 tuổi và cai trị 16 năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên là Giê-ru-sa con gái Xa-đốc.+ 34 Ông tiếp tục làm điều đúng trong mắt Đức Giê-hô-va, y như vua cha là U-xi-a đã làm.+ 35 Tuy nhiên, các nơi cao không bị dẹp bỏ, dân chúng vẫn dâng vật tế lễ và khói tế lễ trên các nơi cao.+ Giô-tham là người đã xây cổng trên của nhà Đức Giê-hô-va.+ 36 Những chuyện khác về lịch sử của Giô-tham, tức những việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Giu-đa sao? 37 Thời đó, Đức Giê-hô-va bắt đầu sai Rê-xin vua Sy-ri và Phê-ca+ con trai Rê-ma-lia tranh chiến với Giu-đa.+ 38 Rồi Giô-tham yên nghỉ cùng tổ phụ và được chôn cùng tổ phụ tại Thành Đa-vít. Con trai ông là A-cha lên ngôi kế vị.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ