THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Xuất Ai Cập 38
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Xuất Ai Cập—Sơ lược

      • Bàn thờ dâng lễ vật thiêu (1-7)

      • Bồn bằng đồng (8)

      • Sân (9-20)

      • Kiểm kê vật dụng lều thánh (21-31)

Xuất Ai Cập 38:1

Chú thích

  • *

    Một cu-bít tương đương 44,5cm. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +Xu 27:1-8; 40:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 10/2020

Xuất Ai Cập 38:2

Cột tham khảo

  • +2Sử 1:5

Xuất Ai Cập 38:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 10/2020

Xuất Ai Cập 38:8

Chú thích

  • *

    Tức là những gương bằng kim loại được đánh sáng bóng.

Cột tham khảo

  • +Xu 30:18; Lê 8:11; 1V 7:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/4/2015, trg 15

Xuất Ai Cập 38:9

Cột tham khảo

  • +Xu 40:8
  • +Xu 27:9-15

Xuất Ai Cập 38:17

Cột tham khảo

  • +Xu 27:17

Xuất Ai Cập 38:18

Cột tham khảo

  • +Xu 27:16

Xuất Ai Cập 38:20

Cột tham khảo

  • +Xu 27:19

Xuất Ai Cập 38:21

Cột tham khảo

  • +Xu 25:16; 31:18; Dân 17:7
  • +Dân 3:6; 4:46, 47
  • +Xu 6:23; Dân 4:28; 1Sử 6:3

Xuất Ai Cập 38:22

Cột tham khảo

  • +Xu 31:2-5; 35:30; 36:1; 37:1; 2Sử 1:5

Xuất Ai Cập 38:23

Cột tham khảo

  • +Xu 31:6; 35:34; 36:2

Xuất Ai Cập 38:24

Chú thích

  • *

    Một ta-lâng tương đương 34,2kg. Xem Phụ lục B14.

  • *

    Một siếc-lơ tương đương 11,4g. Xem Phụ lục B14.

  • *

    Hay “theo siếc-lơ thánh”.

Cột tham khảo

  • +Xu 35:22

Xuất Ai Cập 38:25

Chú thích

  • *

    Hay “theo siếc-lơ thánh”.

Xuất Ai Cập 38:26

Chú thích

  • *

    Hay “theo siếc-lơ thánh”.

Cột tham khảo

  • +Xu 30:15
  • +Xu 12:37; Dân 1:45, 46

Xuất Ai Cập 38:27

Cột tham khảo

  • +Xu 26:19-21, 25, 32

Xuất Ai Cập 38:29

Chú thích

  • *

    Hay “lễ vật đưa qua đưa lại”.

Xuất Ai Cập 38:31

Cột tham khảo

  • +Xu 27:19

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Xuất 38:1Xu 27:1-8; 40:10
Xuất 38:22Sử 1:5
Xuất 38:8Xu 30:18; Lê 8:11; 1V 7:23
Xuất 38:9Xu 40:8
Xuất 38:9Xu 27:9-15
Xuất 38:17Xu 27:17
Xuất 38:18Xu 27:16
Xuất 38:20Xu 27:19
Xuất 38:21Xu 25:16; 31:18; Dân 17:7
Xuất 38:21Dân 3:6; 4:46, 47
Xuất 38:21Xu 6:23; Dân 4:28; 1Sử 6:3
Xuất 38:22Xu 31:2-5; 35:30; 36:1; 37:1; 2Sử 1:5
Xuất 38:23Xu 31:6; 35:34; 36:2
Xuất 38:24Xu 35:22
Xuất 38:26Xu 30:15
Xuất 38:26Xu 12:37; Dân 1:45, 46
Xuất 38:27Xu 26:19-21, 25, 32
Xuất 38:31Xu 27:19
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Xuất Ai Cập 38:1-31

Xuất Ai Cập

38 Bết-xa-lê-ên làm bàn thờ dâng lễ vật thiêu từ gỗ cây keo. Bàn thờ có hình vuông, dài và rộng năm cu-bít,* cao ba cu-bít.+ 2 Ông làm những cái sừng trên bốn góc, các sừng liền một khối với bàn thờ. Kế đến, ông dát đồng cho bàn thờ.+ 3 Ông làm mọi vật dụng của bàn thờ, những thùng, xẻng, thau, chĩa và đồ đựng than. Mọi vật dụng cho bàn thờ đều được làm bằng đồng. 4 Ông cũng làm một cái vỉ bằng đồng đặt ở phía dưới đường viền bàn thờ, khoảng giữa chiều cao của bàn thờ. 5 Ông đúc bốn cái khoen ở bốn góc gần cái vỉ bằng đồng để giữ các đòn khiêng. 6 Sau đó, ông làm những đòn khiêng bằng gỗ cây keo và dát đồng cho chúng. 7 Ông xỏ đòn vào các khoen ở hai bên bàn thờ để khiêng đi. Ông làm bàn thờ theo hình dạng của một cái hòm rỗng bằng ván.

8 Tiếp theo, ông làm một cái bồn bằng đồng+ và một cái giá bằng đồng từ những cái gương* của các người nữ, tức những người được sắp xếp hầu việc tại lối ra vào lều hội họp.

9 Rồi ông làm sân cho lều thánh.+ Ở phần sân phía nam, hướng về phía nam, ông làm các màn treo bằng chỉ lanh mịn xe sợi, dài 100 cu-bít.+ 10 Có 20 cây cột cùng với 20 cái đế bằng đồng có lỗ. Các móc của cột và các khoen của móc đều làm bằng bạc. 11 Ngoài ra, về phía bắc cũng có các màn treo dài 100 cu-bít; 20 cây cột cùng với 20 cái đế có lỗ của các màn treo đều được làm bằng đồng. Các móc của cột và các khoen của móc được làm bằng bạc. 12 Nhưng về phía tây thì các màn treo dài 50 cu-bít. Có mười cây cột và mười cái đế có lỗ. Các móc của cột và các khoen của móc đều được làm bằng bạc. 13 Chiều rộng của mặt phía đông, hướng mặt trời mọc, là 50 cu-bít. 14 Có các màn treo dài 15 cu-bít ở bên phải của lối ra vào sân, với ba cây cột và ba cái đế có lỗ. 15 Bên trái của lối ra vào sân cũng có các màn treo dài 15 cu-bít, với ba cây cột và ba cái đế có lỗ. 16 Tất cả màn treo xung quanh sân đều làm bằng chỉ lanh mịn xe sợi. 17 Cái đế có lỗ cho các cột được làm bằng đồng, các móc của cột và các khoen của móc được làm bằng bạc, đỉnh của các cột được dát bạc. Tất cả cột của sân đều có khoen bằng bạc.+

18 Cái màn che của lối ra vào sân được dệt bằng chỉ xanh dương, len màu tía, sợi đỏ tươi và chỉ lanh mịn xe sợi. Màn đó dài 20 cu-bít và cao 5 cu-bít, giống chiều cao của các màn treo ở sân.+ 19 Bốn cây cột của màn và bốn cái đế có lỗ của cột đều được làm bằng đồng. Các móc và các khoen của cột được làm bằng bạc, đỉnh của các cột được dát bạc. 20 Tất cả cọc cho lều thánh và cọc quanh sân đều được làm bằng đồng.+

21 Sau đây là danh sách kiểm kê của lều thánh, tức là lều chứa Chứng Tích.+ Việc kiểm kê này do Môi-se truyền dặn, là trách nhiệm của người Lê-vi+ và được thực hiện dưới sự chỉ dẫn của Y-tha-ma,+ con trai thầy tế lễ A-rôn. 22 Bết-xa-lê-ên,+ con trai U-ri, cháu Hu-rơ, thuộc chi phái Giu-đa, đã làm mọi thứ mà Đức Giê-hô-va phán dặn Môi-se. 23 Cùng làm việc với ông có Ô-hô-li-áp+ con trai A-hi-sa-mác, thuộc chi phái Đan, là một thợ thủ công kiêm thợ thêu và thợ dệt. Ông dệt chỉ xanh dương, len màu tía, sợi đỏ tươi và chỉ lanh mịn.

24 Tất cả vàng được dùng cho mọi công việc của nơi thánh tương đương với lượng vàng của lễ vật đưa qua đưa lại,+ là 29 ta-lâng* và 730 siếc-lơ* theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh.* 25 Số bạc của những người đã đăng ký trong cộng đồng là 100 ta-lâng và 1.775 siếc-lơ theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh.* 26 Nửa siếc-lơ cho một người theo siếc-lơ chuẩn của nơi thánh,* đó là phần của tất cả người nam đã đăng ký từ 20 tuổi trở lên,+ tổng cộng có 603.550 người.+

27 Để đúc các đế có lỗ cho nơi thánh và cho bức màn thì cần 100 ta-lâng bạc; 100 đế có lỗ tương đương với 100 ta-lâng, một ta-lâng cho một đế có lỗ.+ 28 Từ 1.775 siếc-lơ bạc, ông làm các móc cho cột, dát đỉnh các cột rồi nối các cột với nhau.

29 Lượng đồng dâng làm lễ vật* là 70 ta-lâng và 2.400 siếc-lơ. 30 Với lượng đồng đó, ông làm các đế có lỗ cho lối ra vào lều hội họp, bàn thờ bằng đồng, cái vỉ đồng cùng mọi vật dụng của bàn thờ, 31 các đế có lỗ quanh sân, các đế có lỗ cho lối ra vào sân, cùng tất cả cọc của lều thánh và cọc+ quanh sân.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ