THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 2 Sử ký 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

2 Sử ký—Sơ lược

      • Sự cai trị của Rê-hô-bô-am (1-12)

      • Người Lê-vi trung thành chuyển đến Giu-đa (13-17)

      • Gia đình Rê-hô-bô-am (18-23)

2 Sử ký 11:1

Cột tham khảo

  • +Sa 49:27; 2Sử 14:8
  • +1V 12:21-24

2 Sử ký 11:2

Cột tham khảo

  • +2Sử 12:15

2 Sử ký 11:4

Cột tham khảo

  • +1V 11:31; 2Sử 10:15

2 Sử ký 11:6

Chú thích

  • *

    Hay “gia cố”.

Cột tham khảo

  • +Sa 35:19; Mat 2:1
  • +Am 1:1

2 Sử ký 11:7

Cột tham khảo

  • +2Sử 28:18
  • +1Sa 22:1

2 Sử ký 11:8

Cột tham khảo

  • +1Sử 18:1
  • +1Sa 23:14

2 Sử ký 11:9

Cột tham khảo

  • +2Sử 32:9
  • +Gs 10:10; Giê 34:7

2 Sử ký 11:10

Cột tham khảo

  • +Gs 19:42, 48
  • +Gs 14:14, 15; 2Sa 2:1

2 Sử ký 11:14

Cột tham khảo

  • +Dân 35:2, 3
  • +1V 12:31, 32

2 Sử ký 11:15

Chú thích

  • *

    Các quỷ hình dê. Có lẽ những người thờ phượng chúng nghĩ rằng đó là những sinh vật lông lá có hình dạng giống con dê.

Cột tham khảo

  • +1V 13:33
  • +Lê 17:7
  • +1V 12:26, 28

2 Sử ký 11:16

Cột tham khảo

  • +Phu 12:11; 1Sử 22:1; 2Sử 15:8, 9; 30:10, 11

2 Sử ký 11:18

Cột tham khảo

  • +1Sa 16:6; 17:13

2 Sử ký 11:20

Cột tham khảo

  • +2Sa 13:1; 18:33
  • +1V 15:1; 2Sử 12:16; Mat 1:7

2 Sử ký 11:21

Cột tham khảo

  • +Phu 17:17

2 Sử ký 11:23

Chú thích

  • *

    Hay “hành động với sự hiểu biết”.

Cột tham khảo

  • +2Sử 11:5, 11

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

2 Sử 11:1Sa 49:27; 2Sử 14:8
2 Sử 11:11V 12:21-24
2 Sử 11:22Sử 12:15
2 Sử 11:41V 11:31; 2Sử 10:15
2 Sử 11:6Sa 35:19; Mat 2:1
2 Sử 11:6Am 1:1
2 Sử 11:72Sử 28:18
2 Sử 11:71Sa 22:1
2 Sử 11:81Sử 18:1
2 Sử 11:81Sa 23:14
2 Sử 11:92Sử 32:9
2 Sử 11:9Gs 10:10; Giê 34:7
2 Sử 11:10Gs 19:42, 48
2 Sử 11:10Gs 14:14, 15; 2Sa 2:1
2 Sử 11:14Dân 35:2, 3
2 Sử 11:141V 12:31, 32
2 Sử 11:151V 13:33
2 Sử 11:15Lê 17:7
2 Sử 11:151V 12:26, 28
2 Sử 11:16Phu 12:11; 1Sử 22:1; 2Sử 15:8, 9; 30:10, 11
2 Sử 11:181Sa 16:6; 17:13
2 Sử 11:202Sa 13:1; 18:33
2 Sử 11:201V 15:1; 2Sử 12:16; Mat 1:7
2 Sử 11:21Phu 17:17
2 Sử 11:232Sử 11:5, 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
2 Sử ký 11:1-23

Sử ký quyển thứ hai

11 Về đến Giê-ru-sa-lem, Rê-hô-bô-am liền tập hợp nhà Giu-đa và Bên-gia-min,+ tổng cộng 180.000 chiến binh tinh nhuệ, để chiến đấu với Y-sơ-ra-ên nhằm khôi phục vương quốc cho Rê-hô-bô-am.+ 2 Có lời Đức Giê-hô-va phán với Sê-ma-gia,+ người của Đức Chúa Trời, rằng: 3 “Hãy nói với vua của Giu-đa là Rê-hô-bô-am con trai Sa-lô-môn cùng cả Y-sơ-ra-ên ở Giu-đa và Bên-gia-min rằng: 4 ‘Đây là điều Đức Giê-hô-va phán: “Các ngươi không được lên đánh anh em mình. Mỗi người hãy trở về nhà, vì ta đã khiến chuyện này xảy ra”’”.+ Vậy, họ vâng lời Đức Giê-hô-va và trở về, không đi đánh Giê-rô-bô-am nữa.

5 Rê-hô-bô-am sống ở Giê-ru-sa-lem và xây các thành kiên cố tại Giu-đa. 6 Vậy, vua xây* Bết-lê-hem,+ Ê-tam, Thê-cô-a,+ 7 Bết-xu-rơ, Sô-cô,+ A-đu-lam,+ 8 Ga-tha,+ Ma-rê-sa, Xíp,+ 9 A-đô-ra-im, La-ki,+ A-xê-ca,+ 10 Xô-rê-a, A-gia-lôn+ và Hếp-rôn,+ là các thành kiên cố ở Giu-đa và Bên-gia-min. 11 Ngoài ra, vua củng cố các thành lũy và đặt các tướng lĩnh ở đó, đồng thời cung cấp lương thực, dầu và rượu cho các nơi ấy. 12 Vua cũng cung cấp cho mỗi thành những khiên lớn và giáo; vua làm cho các thành ấy rất vững chắc. Giu-đa và Bên-gia-min vẫn thuộc về vua.

13 Các thầy tế lễ và người Lê-vi ở khắp Y-sơ-ra-ên đều đứng về phía vua, họ ra khỏi mọi lãnh thổ của mình. 14 Người Lê-vi bỏ đồng cỏ và tài sản mình+ mà đến Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, vì Giê-rô-bô-am và các con trai ông đã bãi chức họ, không cho họ làm thầy tế lễ phụng sự Đức Giê-hô-va nữa.+ 15 Sau đó, Giê-rô-bô-am lập các thầy tế lễ của riêng mình cho những nơi cao,+ cho các quỷ hình dê*+ và cho các bò con mà ông đã làm.+ 16 Trong mọi chi phái Y-sơ-ra-ên, những ai chuyên lòng tìm kiếm Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên thì đi theo họ đến Giê-ru-sa-lem để dâng vật tế lễ cho Giê-hô-va Đức Chúa Trời của tổ phụ họ.+ 17 Trong ba năm, họ củng cố vương quyền của Giu-đa và ủng hộ Rê-hô-bô-am con trai Sa-lô-môn, vì họ bước theo đường lối của Đa-vít và Sa-lô-môn trong ba năm.

18 Rê-hô-bô-am lấy vợ là Ma-ha-lát, con gái Giê-ri-mốt, con trai Đa-vít. Nàng cũng là con gái A-bi-hai, con gái Ê-li-áp,+ con trai Giê-sê. 19 Nàng sinh cho vua các con trai gồm: Giê-úc, Sê-ma-ria và Xa-ham. 20 Sau nàng, vua cũng cưới Ma-a-ca cháu ngoại Áp-sa-lôm.+ Ma-a-ca sinh cho vua: A-bi-gia,+ Ạt-tai, Xi-xa và Sê-lô-mít. 21 Rê-hô-bô-am yêu Ma-a-ca cháu ngoại Áp-sa-lôm hơn hết thảy các vợ và cung phi khác,+ vì vua lấy 18 vợ và 60 cung phi, có 28 con trai và 60 con gái. 22 Vậy, Rê-hô-bô-am lập A-bi-gia con trai Ma-a-ca lên đứng đầu và lãnh đạo anh em mình vì có ý định phong người làm vua. 23 Tuy nhiên, vua đã hành động khôn ngoan* khi phái một số con trai đến tất cả các vùng của Giu-đa và Bên-gia-min, đến mọi thành kiên cố,+ đồng thời chu cấp dư dật và cưới nhiều vợ cho họ.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ