THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Xô-phô-ni 3
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Xô-phô-ni—Sơ lược

      • Giê-ru-sa-lem, thành phản nghịch và bại hoại (1-7)

      • Sự phán xét và sự khôi phục (8-20)

        • Ban ngôn ngữ thanh sạch (9)

        • Một dân khiêm nhường, nhu mì sẽ được cứu (12)

        • Đức Giê-hô-va sẽ mừng rỡ vì Si-ôn (17)

Xô-phô-ni 3:1

Cột tham khảo

  • +Ês 5:7; Giê 6:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/12/1991, trg 16, 17

Xô-phô-ni 3:2

Cột tham khảo

  • +Giê 22:21; 32:23
  • +Th 50:17; Ês 1:5; Giê 5:3
  • +Th 78:22; Giê 17:5
  • +Ês 29:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/12/1991, trg 16, 17

Xô-phô-ni 3:3

Cột tham khảo

  • +Ês 1:23; Êxê 22:27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/3/1996, trg 9, 14

    1/12/1991, trg 16, 17

Xô-phô-ni 3:4

Cột tham khảo

  • +Ai 2:14
  • +Giê 23:11
  • +Êxê 22:25, 26; Mi 3:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 21, 22

    1/12/1991, trg 16, 17

Xô-phô-ni 3:5

Cột tham khảo

  • +Phu 32:4
  • +Giê 21:12
  • +Giê 3:3; 8:12; Xô 2:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 22

Xô-phô-ni 3:6

Cột tham khảo

  • +Lê 18:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 22

Xô-phô-ni 3:7

Cột tham khảo

  • +Ês 5:3, 4; 63:8; 2Ph 3:9
  • +Giê 7:5-7; 25:5, 6
  • +Mi 2:1

Xô-phô-ni 3:8

Chú thích

  • *

    Hay “kiên nhẫn chờ đợi”.

  • *

    Cũng có thể là “trỗi dậy làm chứng”.

Cột tham khảo

  • +Th 37:34; 130:7; Ês 30:18
  • +Ês 34:2; Gê 3:2; Kh 16:14; 19:19
  • +Êxê 36:5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 23

    1/3/1996, trg 11-13

    1/12/1991, trg 10

    1/11/1991, trg 21

Xô-phô-ni 3:9

Cột tham khảo

  • +Xa 8:23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Vui sống mãi mãi!, bài 56

    Lối sống và thánh chức—Chương trình nhóm họp,

    1/2020, trg 6

    Được tổ chức, trg 167, 168

    Tháp Canh,

    15/8/2012, trg 12

    15/1/2011, trg 6

    15/8/2008, trg 21-25

    15/11/2007, trg 11

    15/11/2002, trg 14-19

    15/9/2001, trg 5, 6

    15/2/2001, trg 23, 24, 27, 28

    1/3/1996, trg 15, 16

    1/12/1991, trg 7-11, 12-17

    1/11/1991, trg 19-24

    1/9/1988, trg 24

    1/3/1989, trg 8

    Sống đời đời, trg 127, 128

Xô-phô-ni 3:10

Cột tham khảo

  • +Ês 60:4

Xô-phô-ni 3:11

Cột tham khảo

  • +Ês 45:17; 54:4
  • +Ês 11:9

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 24

Xô-phô-ni 3:12

Cột tham khảo

  • +Ês 57:15; 61:1

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2011, trg 5

    15/2/2001, trg 24

    1/3/1996, trg 14, 15

Xô-phô-ni 3:13

Cột tham khảo

  • +Ês 10:22; Mi 4:7
  • +Ês 60:21
  • +Giê 30:10; Êxê 34:28; 39:25, 26; Ôsê 2:18; Mi 4:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 24

    1/3/1996, trg 14, 15

Xô-phô-ni 3:14

Cột tham khảo

  • +Êxr 3:11; Ês 12:5, 6; Xa 2:10
  • +Mi 4:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 24

Xô-phô-ni 3:15

Cột tham khảo

  • +Ês 40:2; Xa 8:13
  • +Mi 7:10; Xa 2:8, 9
  • +Êxê 48:35
  • +Am 9:15; Xa 14:11

Xô-phô-ni 3:16

Cột tham khảo

  • +Giê 46:28

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/3/1996, trg 16-18

Xô-phô-ni 3:17

Chú thích

  • *

    Hay “yên lặng; thanh thản; mãn nguyện”.

Cột tham khảo

  • +Ês 12:6
  • +Phu 30:9; Th 147:11; Ês 62:3; 65:19; Giê 32:41

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2011, trg 5

    15/2/2001, trg 26

    1/3/1996, trg 16, 17, 18

Xô-phô-ni 3:18

Cột tham khảo

  • +Ai 1:4; 2:6
  • +Ai 5:1

Xô-phô-ni 3:19

Cột tham khảo

  • +Ês 60:14; Xa 14:3
  • +Mi 4:6, 7
  • +Ês 11:11, 12; 27:12; Êxê 28:25; 34:15, 16; Am 9:14

Xô-phô-ni 3:20

Cột tham khảo

  • +Ês 60:15
  • +Ês 61:7; Giê 30:10; 33:7, 9; Êxê 39:25, 27

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/2001, trg 24, 25, 28

    1/3/1996, trg 15

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Xô 3:1Ês 5:7; Giê 6:6
Xô 3:2Giê 22:21; 32:23
Xô 3:2Th 50:17; Ês 1:5; Giê 5:3
Xô 3:2Th 78:22; Giê 17:5
Xô 3:2Ês 29:13
Xô 3:3Ês 1:23; Êxê 22:27
Xô 3:4Ai 2:14
Xô 3:4Giê 23:11
Xô 3:4Êxê 22:25, 26; Mi 3:9
Xô 3:5Phu 32:4
Xô 3:5Giê 21:12
Xô 3:5Giê 3:3; 8:12; Xô 2:1
Xô 3:6Lê 18:28
Xô 3:7Ês 5:3, 4; 63:8; 2Ph 3:9
Xô 3:7Giê 7:5-7; 25:5, 6
Xô 3:7Mi 2:1
Xô 3:8Th 37:34; 130:7; Ês 30:18
Xô 3:8Ês 34:2; Gê 3:2; Kh 16:14; 19:19
Xô 3:8Êxê 36:5
Xô 3:9Xa 8:23
Xô 3:10Ês 60:4
Xô 3:11Ês 45:17; 54:4
Xô 3:11Ês 11:9
Xô 3:12Ês 57:15; 61:1
Xô 3:13Ês 10:22; Mi 4:7
Xô 3:13Ês 60:21
Xô 3:13Giê 30:10; Êxê 34:28; 39:25, 26; Ôsê 2:18; Mi 4:4
Xô 3:14Êxr 3:11; Ês 12:5, 6; Xa 2:10
Xô 3:14Mi 4:8
Xô 3:15Ês 40:2; Xa 8:13
Xô 3:15Mi 7:10; Xa 2:8, 9
Xô 3:15Êxê 48:35
Xô 3:15Am 9:15; Xa 14:11
Xô 3:16Giê 46:28
Xô 3:17Ês 12:6
Xô 3:17Phu 30:9; Th 147:11; Ês 62:3; 65:19; Giê 32:41
Xô 3:18Ai 1:4; 2:6
Xô 3:18Ai 5:1
Xô 3:19Ês 60:14; Xa 14:3
Xô 3:19Mi 4:6, 7
Xô 3:19Ês 11:11, 12; 27:12; Êxê 28:25; 34:15, 16; Am 9:14
Xô 3:20Ês 60:15
Xô 3:20Ês 61:7; Giê 30:10; 33:7, 9; Êxê 39:25, 27
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Xô-phô-ni 3:1-20

Xô-phô-ni

3 Khốn cho thành phản nghịch, thành ô uế, thành áp bức!+

 2 Nó không vâng theo tiếng ai,+ chẳng tiếp nhận sự sửa dạy.+

Nó không tin cậy Đức Giê-hô-va,+ chẳng đến gần Đức Chúa Trời mình.+

 3 Hàng quan lại nó là sư tử rống.+

Các quan xét nó là sói trong đêm,

Đến sáng, cả xương để gặm cũng không chừa lại.

 4 Hàng tiên tri nó xấc xược, xảo trá.+

Giới tế lễ nó xúc phạm điều thánh+

Và cũng vi phạm luật pháp.+

 5 Còn Đức Giê-hô-va thì công chính giữa nó,+ chẳng làm điều sai trái.

Mỗi sáng ngài ra phán quyết,+

Đúng hẹn như ánh ban mai.

Nhưng kẻ bất chính chẳng biết xấu hổ.+

 6 “Ta đã hủy diệt nhiều nước; các tháp ở góc tiêu điều.

Ta đã phá đường phố chúng đến nỗi không ai qua lại.

Các thành chúng đều đổ nát, không bóng người, không cư dân.+

 7 Ta phán với thành: ‘Hẳn ngươi sẽ kính sợ ta và tiếp nhận sự sửa dạy’;+

Như vậy, nơi nó cư ngụ sẽ không bị hủy diệt+

—Vì ta phải trừng phạt nó về mọi tội lỗi nó.

Nhưng chúng càng hăm hở làm điều bại hoại.+

 8 Đức Giê-hô-va phán: ‘Vậy, hãy tiếp tục trông đợi* ta,+

Cho đến ngày ta trỗi dậy lấy chiến lợi phẩm,*

Vì phán quyết của ta là nhóm lại các nước, tập hợp các vương quốc

Để trút lên chúng cơn phẫn nộ, trọn cả cơn giận phừng phừng của ta;+

Bởi lửa của lòng sốt sắng ta sẽ thiêu rụi cả đất.+

 9 Bấy giờ, ta sẽ đổi ngôn ngữ các dân thành ngôn ngữ thanh sạch,

Để hết thảy kêu cầu danh Đức Giê-hô-va

Và kề vai sát cánh hầu việc ngài’.+

10 Từ vùng sông nước của Ê-thi-ô-bi,

Những người van nài ta, tức con gái dân ta bị tản mác, sẽ đem lễ vật đến cho ta.+

11 Ngày ấy, ngươi sẽ không phải xấu hổ

Về mọi hành động phản nghịch của ngươi,+

Bởi lúc đó ta sẽ loại trừ những kẻ khoác lác cao ngạo khỏi ngươi;

Ngươi không bao giờ cao ngạo trên núi thánh của ta nữa.+

12 Ta sẽ cho một dân khiêm nhường, nhu mì sót lại giữa ngươi,+

Và họ sẽ nương náu nơi danh Đức Giê-hô-va.

13 Dân sót lại của Y-sơ-ra-ên+ sẽ không làm điều bất chính;+

Họ sẽ không nói dối, không có lưỡi gian dối nơi miệng;

Họ sẽ ăn và nằm nghỉ, không ai làm cho sợ hãi”.+

14 Hỡi con gái Si-ôn, hãy reo vui!

Hỡi Y-sơ-ra-ên, hãy reo hò!+

Hỡi con gái Giê-ru-sa-lem, hãy hân hoan và hết lòng vui mừng!+

15 Đức Giê-hô-va đã xóa bỏ án phạt ngươi.+

Ngài đuổi kẻ thù của ngươi đi rồi.+

Vua của Y-sơ-ra-ên, Đức Giê-hô-va, ngự giữa ngươi.+

Ngươi không phải sợ thảm họa nữa.+

16 Ngày ấy, sẽ có lời nói với Giê-ru-sa-lem rằng:

“Đừng sợ, Si-ôn hỡi!+

Hai tay đừng rụng rời.

17 Giê-hô-va Đức Chúa Trời ngươi ngự giữa ngươi.+

Là đấng hùng mạnh, ngài sẽ giải cứu.

Ngài sẽ nức lòng mừng rỡ vì ngươi.+

Ngài sẽ im lặng* trong tình yêu thương của ngài.

Ngài sẽ vui mừng về ngươi với tiếng reo hò.

18 Ta sẽ nhóm lại những người đau buồn vì không được dự các lễ hội ngươi;+

Họ đã vắng mặt do phải chịu nhục.+

19 Này! Bấy giờ, ta sẽ ra tay chống lại mọi kẻ hà hiếp ngươi;+

Ta sẽ cứu người bị què,+

Nhóm lại người bị phân tán.+

Ta sẽ khiến họ thành dân được ngợi khen và dân nổi danh trong cả xứ mà họ chịu xấu hổ.

20 Bấy giờ, ta sẽ đem các con đến,

Khi ta nhóm các con lại.

Ta sẽ khiến các con thành dân nổi danh và dân được ngợi khen+ giữa muôn dân trên đất,

Khi ta thâu về những người bị lưu đày của các con trước mắt các con”. Đức Giê-hô-va phán vậy.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ