THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Thi thiên 105
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Thi thiên—Sơ lược

      • Việc làm trung tín của Đức Giê-hô-va dành cho dân ngài

        • Đức Chúa Trời nhớ giao ước của ngài (8-10)

        • “Chớ động đến những người được xức dầu của ta” (15)

        • Đức Chúa Trời dùng Giô-sép, người bị bán làm nô lệ (17-22)

        • Các phép lạ của Đức Chúa Trời ở Ai Cập (23-36)

        • Dân Y-sơ-ra-ên ra khỏi Ai Cập (37-39)

        • Đức Chúa Trời nhớ lời hứa với Áp-ra-ham (42)

Thi thiên 105:1

Cột tham khảo

  • +Th 136:1
  • +1Sử 16:8-13; Th 96:3; 145:11, 12; Ês 12:4

Thi thiên 105:2

Chú thích

  • *

    Hay “trỗi nhạc lên cho”.

  • *

    Cũng có thể là “Nói về”.

Cột tham khảo

  • +Th 77:12; 119:27

Thi thiên 105:3

Cột tham khảo

  • +Giê 9:24
  • +Th 119:2

Thi thiên 105:4

Cột tham khảo

  • +Am 5:4; Xô 2:3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/3/2000, trg 15

Thi thiên 105:5

Cột tham khảo

  • +Phu 7:18, 19

Thi thiên 105:6

Cột tham khảo

  • +Xu 3:6
  • +Xu 19:5, 6; Ês 41:8

Thi thiên 105:7

Cột tham khảo

  • +Xu 20:2; Th 100:3
  • +1Sử 16:14-18; Ês 26:9; Kh 15:4

Thi thiên 105:8

Chú thích

  • *

    Ds: “Lời ngài đã phán truyền”.

Cột tham khảo

  • +Nê 1:5
  • +Phu 7:9; Lu 1:72, 73

Thi thiên 105:9

Cột tham khảo

  • +Sa 17:1, 2; 22:15-18
  • +Sa 26:3

Thi thiên 105:11

Cột tham khảo

  • +Sa 12:7; 13:14, 15; 15:18; 26:3; 28:13
  • +Th 78:55

Thi thiên 105:12

Cột tham khảo

  • +Sa 34:30
  • +Sa 17:8; 23:4; 1Sử 16:19-22; Cv 7:4, 5

Thi thiên 105:13

Cột tham khảo

  • +Sa 20:1; 46:6

Thi thiên 105:14

Cột tham khảo

  • +Sa 31:7, 42
  • +Sa 12:17; 20:2, 3

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2013, trg 20, 21

    15/4/2010, trg 8

Thi thiên 105:15

Cột tham khảo

  • +Sa 26:9, 11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/3/2013, trg 20, 21

    15/4/2010, trg 8

Thi thiên 105:16

Chú thích

  • *

    Ds: “Bẻ gãy mọi cây bánh”. Có thể nói đến những cây dùng để treo bánh dự trữ.

Cột tham khảo

  • +Sa 41:30, 54; 42:5; Cv 7:11

Thi thiên 105:17

Cột tham khảo

  • +Sa 37:28, 36; 45:4, 5; 50:20

Thi thiên 105:18

Cột tham khảo

  • +Sa 39:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/11/2014, trg 14, 15

Thi thiên 105:19

Cột tham khảo

  • +Cv 7:10

Thi thiên 105:20

Cột tham khảo

  • +Sa 41:14

Thi thiên 105:21

Cột tham khảo

  • +Sa 41:39-41, 48; 45:8

Thi thiên 105:22

Chú thích

  • *

    Ds: “trói buộc”.

Cột tham khảo

  • +Sa 41:33, 38

Thi thiên 105:23

Cột tham khảo

  • +Sa 46:4, 6

Thi thiên 105:24

Cột tham khảo

  • +Xu 1:7; Cv 7:17
  • +Xu 1:8, 9

Thi thiên 105:25

Cột tham khảo

  • +Xu 1:10; Cv 7:18, 19

Thi thiên 105:26

Cột tham khảo

  • +Xu 3:10; 4:12; 6:11
  • +Xu 4:14; 7:1

Thi thiên 105:27

Cột tham khảo

  • +Nê 9:10; Th 78:43-51

Thi thiên 105:28

Cột tham khảo

  • +Xu 10:22, 23

Thi thiên 105:29

Cột tham khảo

  • +Xu 7:20, 21

Thi thiên 105:30

Cột tham khảo

  • +Xu 8:6

Thi thiên 105:31

Cột tham khảo

  • +Xu 8:17, 24

Thi thiên 105:32

Chú thích

  • *

    Hay “tia lửa”.

Cột tham khảo

  • +Xu 9:23-26

Thi thiên 105:34

Cột tham khảo

  • +Xu 10:13-15

Thi thiên 105:36

Cột tham khảo

  • +Xu 12:29

Thi thiên 105:37

Cột tham khảo

  • +Sa 15:13, 14; Xu 3:22; 12:35, 36

Thi thiên 105:38

Cột tham khảo

  • +Xu 12:33

Thi thiên 105:39

Cột tham khảo

  • +Xu 14:19, 20
  • +Xu 13:21

Thi thiên 105:40

Cột tham khảo

  • +Th 78:27
  • +Xu 16:12-15; Th 78:24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/6/2014, trg 7, 8

    1/2/1987, trg 12, 13

Thi thiên 105:41

Cột tham khảo

  • +Xu 17:6; 1Cô 10:1, 4
  • +Th 78:15, 16

Thi thiên 105:42

Cột tham khảo

  • +Sa 12:7; 15:13, 14; Xu 2:24; Phu 9:5

Thi thiên 105:43

Cột tham khảo

  • +Dân 33:3

Thi thiên 105:44

Cột tham khảo

  • +Gs 11:23; 21:43; Nê 9:22; Th 78:55; Cv 13:19
  • +Phu 6:10, 11; Gs 5:11, 12

Thi thiên 105:45

Chú thích

  • *

    Hay “Ha-lê-lu-gia!”. “Gia” là dạng viết tắt của danh Giê-hô-va.

Cột tham khảo

  • +Phu 4:40

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Thi 105:1Th 136:1
Thi 105:11Sử 16:8-13; Th 96:3; 145:11, 12; Ês 12:4
Thi 105:2Th 77:12; 119:27
Thi 105:3Giê 9:24
Thi 105:3Th 119:2
Thi 105:4Am 5:4; Xô 2:3
Thi 105:5Phu 7:18, 19
Thi 105:6Xu 3:6
Thi 105:6Xu 19:5, 6; Ês 41:8
Thi 105:7Xu 20:2; Th 100:3
Thi 105:71Sử 16:14-18; Ês 26:9; Kh 15:4
Thi 105:8Nê 1:5
Thi 105:8Phu 7:9; Lu 1:72, 73
Thi 105:9Sa 17:1, 2; 22:15-18
Thi 105:9Sa 26:3
Thi 105:11Sa 12:7; 13:14, 15; 15:18; 26:3; 28:13
Thi 105:11Th 78:55
Thi 105:12Sa 34:30
Thi 105:12Sa 17:8; 23:4; 1Sử 16:19-22; Cv 7:4, 5
Thi 105:13Sa 20:1; 46:6
Thi 105:14Sa 31:7, 42
Thi 105:14Sa 12:17; 20:2, 3
Thi 105:15Sa 26:9, 11
Thi 105:16Sa 41:30, 54; 42:5; Cv 7:11
Thi 105:17Sa 37:28, 36; 45:4, 5; 50:20
Thi 105:18Sa 39:20
Thi 105:19Cv 7:10
Thi 105:20Sa 41:14
Thi 105:21Sa 41:39-41, 48; 45:8
Thi 105:22Sa 41:33, 38
Thi 105:23Sa 46:4, 6
Thi 105:24Xu 1:7; Cv 7:17
Thi 105:24Xu 1:8, 9
Thi 105:25Xu 1:10; Cv 7:18, 19
Thi 105:26Xu 3:10; 4:12; 6:11
Thi 105:26Xu 4:14; 7:1
Thi 105:27Nê 9:10; Th 78:43-51
Thi 105:28Xu 10:22, 23
Thi 105:29Xu 7:20, 21
Thi 105:30Xu 8:6
Thi 105:31Xu 8:17, 24
Thi 105:32Xu 9:23-26
Thi 105:34Xu 10:13-15
Thi 105:36Xu 12:29
Thi 105:37Sa 15:13, 14; Xu 3:22; 12:35, 36
Thi 105:38Xu 12:33
Thi 105:39Xu 14:19, 20
Thi 105:39Xu 13:21
Thi 105:40Th 78:27
Thi 105:40Xu 16:12-15; Th 78:24
Thi 105:41Xu 17:6; 1Cô 10:1, 4
Thi 105:41Th 78:15, 16
Thi 105:42Sa 12:7; 15:13, 14; Xu 2:24; Phu 9:5
Thi 105:43Dân 33:3
Thi 105:44Gs 11:23; 21:43; Nê 9:22; Th 78:55; Cv 13:19
Thi 105:44Phu 6:10, 11; Gs 5:11, 12
Thi 105:45Phu 4:40
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
  • 40
  • 41
  • 42
  • 43
  • 44
  • 45
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Thi thiên 105:1-45

Thi thiên

105 Hãy cảm tạ Đức Giê-hô-va,+ kêu cầu danh ngài,

Rao giữa muôn dân các việc ngài làm!+

 2 Hãy hát cho ngài, hát chúc tụng* ngài,

Ngẫm nghĩ* mọi việc diệu kỳ ngài làm.+

 3 Hãy khoe về danh thánh ngài.+

Lòng ai tìm kiếm Đức Giê-hô-va hãy vui mừng lên.+

 4 Hãy tìm cầu Đức Giê-hô-va+ và sức mạnh ngài.

Hãy tìm kiếm mặt ngài luôn luôn.

 5 Hãy nhớ lại bao việc diệu kỳ ngài làm,

Bao phép lạ cùng những phán quyết ngài ban,+

 6 Hỡi dòng dõi Áp-ra-ham tôi tớ ngài,+

Hỡi con cháu Gia-cốp, những người ngài chọn!+

 7 Ngài là Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta.+

Các phán quyết ngài ở trên khắp đất.+

 8 Ngài nhớ giao ước mình đến mãi mãi,+

Lời ngài hứa xưa kia* đến ngàn đời,+

 9 Là giao ước lập với Áp-ra-ham+

Và lời thề phán cùng Y-sác,+

10 Là điều ngài đặt thành sắc lệnh cho Gia-cốp

Và thành giao ước vững bền cho Y-sơ-ra-ên,

11 Khi phán: “Ta sẽ cho con xứ Ca-na-an+

Làm phần thừa kế chia cho các con”.+

12 Thuở ấy, họ chỉ ít người,+

Thật thế, họ rất ít người và là ngoại kiều trong xứ.+

13 Họ đi từ nước này sang nước nọ,

Từ vương quốc này sang dân tộc kia.+

14 Ngài không cho phép ai hà hiếp họ,+

Lại vì cớ họ khiển trách các vua,+

15 Phán rằng: “Chớ động đến những người được xức dầu của ta,

Đừng làm hại các nhà tiên tri của ta”.+

16 Ngài sai nạn đói hoành hành trong xứ,+

Cắt đi nguồn lương thực chúng.*

17 Ngài phái một người đi trước dân ngài,

Ấy là Giô-sép, người bị bán làm nô lệ.+

18 Chân người đã mang xiềng xích,+

Cổ người phải đeo gông cùm;

19 Đến kỳ lời ngài trở thành sự thật+

Thì chính lời Đức Giê-hô-va đã luyện lọc người.

20 Đức vua truyền lệnh phải thả người ra,+

Nhà cai trị của các dân đã phóng thích người.

21 Đức vua đặt người làm chủ nhà mình,

Làm quan cai quản hết thảy tài sản,+

22 Đặng người tùy ý cầm quyền trên* hàng quan lại,

Dạy lẽ khôn ngoan cho bậc trưởng lão.+

23 Bấy giờ Y-sơ-ra-ên đi đến Ai Cập,+

Gia-cốp cư ngụ trong xứ của Cham như một ngoại kiều.

24 Đức Chúa Trời cho dân ngài sinh sản thêm nhiều,+

Khiến họ lớn mạnh hơn quân đối địch.+

25 Ngài để cho chúng trở lòng hầu ghét dân ngài,

Hầu mưu hãm hại các tôi tớ ngài.+

26 Ngài sai Môi-se là tôi tớ ngài,+

Cùng với A-rôn+ là người ngài chọn.

27 Họ làm dấu lạ của ngài giữa chúng,

Phép lạ của ngài trong xứ của Cham.+

28 Ngài sai sự tối tăm đến, xứ liền chìm trong tối tăm;+

Còn họ thì không chống nghịch lời ngài.

29 Ngài biến nước chúng ra máu

Và làm cho cá chết hết.+

30 Ếch nhái tràn lan khắp xứ,+

Cả trong phòng riêng của vua.

31 Ngài hạ lệnh cho ruồi trâu xâm nhập,

Cho muỗi tràn vào khắp bờ cõi chúng.+

32 Thay vì nước mưa, ngài giáng mưa đá,

Phóng ra tia chớp* trên khắp cả xứ.+

33 Ngài phá cây nho cùng cây vả chúng,

Bẻ nát cây cối trong toàn bờ cõi.

34 Ngài hạ lệnh cho châu chấu xâm nhập,

Cho châu chấu non tràn vào vô số.+

35 Chúng ăn hết sạch cây cỏ trong xứ,

Chúng ăn luôn cả sản vật từ đất.

36 Rồi ngài giết đi mọi con đầu lòng trong xứ,+

Là sự khởi đầu khả năng sinh sản của chúng.

37 Ngài dẫn dân ngài ra đi với nhiều vàng bạc;+

Trong các chi phái của ngài, chẳng ai chao đảo.

38 Ai Cập mừng vui khi Y-sơ-ra-ên ra đi,

Bởi nỗi kinh hãi về họ đã ập xuống chúng.+

39 Ngài giăng mây ra để che chắn họ+

Và cho lửa hồng soi sáng ban đêm.+

40 Khi họ đòi thịt, ngài ban chim cút,+

Không ngừng ban bánh từ trời nuôi họ no đủ.+

41 Ngài xẻ tảng đá, nước bèn tuôn trào,+

Chảy giữa sa mạc như một dòng sông.+

42 Vì ngài nhớ lời hứa thánh đã phán với Áp-ra-ham tôi tớ ngài.+

43 Vậy nên ngài dẫn dân ngài ra đi trong niềm hoan hỉ,+

Dẫn những người được ngài chọn ra đi trong tiếng reo vui.

44 Ngài ban cho họ đất đai các nước,+

Họ hưởng thành quả các dân khó nhọc làm ra.+

45 Ấy là để họ gìn giữ sắc lệnh,+

Tuân theo luật pháp của ngài.

Hãy ngợi khen Gia!*

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ