THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Xuất Ai Cập 37
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Xuất Ai Cập—Sơ lược

      • Làm Hòm Chứng Tích (1-9)

      • Bàn (10-16)

      • Chân đèn (17-24)

      • Bàn thờ dâng hương (25-29)

Xuất Ai Cập 37:1

Chú thích

  • *

    Một cu-bít tương đương 44,5cm. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +Xu 31:2-5; 38:22
  • +Xu 40:3; Dân 10:33
  • +Xu 25:10-15

Xuất Ai Cập 37:2

Cột tham khảo

  • +Hê 9:4

Xuất Ai Cập 37:4

Cột tham khảo

  • +2Sử 5:9

Xuất Ai Cập 37:5

Cột tham khảo

  • +Gs 3:8

Xuất Ai Cập 37:6

Cột tham khảo

  • +Lê 16:2, 14; 1Sử 28:11
  • +Xu 25:17-20

Xuất Ai Cập 37:7

Cột tham khảo

  • +Sa 3:24
  • +Xu 40:20

Xuất Ai Cập 37:9

Cột tham khảo

  • +Hê 9:5
  • +1Sa 4:4; Th 80:1

Xuất Ai Cập 37:10

Cột tham khảo

  • +Xu 40:4
  • +Xu 25:23-28

Xuất Ai Cập 37:12

Chú thích

  • *

    Khoảng 7,4cm. Xem Phụ lục B14.

Xuất Ai Cập 37:16

Cột tham khảo

  • +Xu 25:29

Xuất Ai Cập 37:17

Cột tham khảo

  • +Xu 40:24; Lê 24:4; 2Sử 13:11
  • +Xu 25:31-39

Xuất Ai Cập 37:23

Cột tham khảo

  • +Dân 8:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Bản dịch Thế Giới Mới, trg 2016

Xuất Ai Cập 37:24

Chú thích

  • *

    Một ta-lâng tương đương 34,2kg. Xem Phụ lục B14.

Xuất Ai Cập 37:25

Cột tham khảo

  • +Xu 30:7; 40:5; Th 141:2; Kh 8:3
  • +Xu 30:1-5

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 10/2020

Xuất Ai Cập 37:29

Cột tham khảo

  • +Xu 30:25, 33; 40:9
  • +Xu 30:34, 35; Th 141:2

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Xuất 37:1Xu 31:2-5; 38:22
Xuất 37:1Xu 40:3; Dân 10:33
Xuất 37:1Xu 25:10-15
Xuất 37:2Hê 9:4
Xuất 37:42Sử 5:9
Xuất 37:5Gs 3:8
Xuất 37:6Lê 16:2, 14; 1Sử 28:11
Xuất 37:6Xu 25:17-20
Xuất 37:7Sa 3:24
Xuất 37:7Xu 40:20
Xuất 37:9Hê 9:5
Xuất 37:91Sa 4:4; Th 80:1
Xuất 37:10Xu 40:4
Xuất 37:10Xu 25:23-28
Xuất 37:16Xu 25:29
Xuất 37:17Xu 40:24; Lê 24:4; 2Sử 13:11
Xuất 37:17Xu 25:31-39
Xuất 37:23Dân 8:2
Xuất 37:25Xu 30:7; 40:5; Th 141:2; Kh 8:3
Xuất 37:25Xu 30:1-5
Xuất 37:29Xu 30:25, 33; 40:9
Xuất 37:29Xu 30:34, 35; Th 141:2
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Xuất Ai Cập 37:1-29

Xuất Ai Cập

37 Sau đó, Bết-xa-lê-ên+ làm Hòm Chứng Tích+ bằng gỗ cây keo, dài hai cu-bít* rưỡi, rộng và cao một cu-bít rưỡi.+ 2 Ông dát bên ngoài lẫn bên trong hòm bằng vàng ròng và làm một đường viền bằng vàng xung quanh nó.+ 3 Rồi ông đúc bốn cái khoen bằng vàng cho bốn chân hòm, mỗi bên hai cái. 4 Tiếp theo, ông làm những đòn khiêng bằng gỗ cây keo và dát vàng chúng.+ 5 Ông xỏ đòn vào các khoen ở hai bên để khiêng hòm.+

6 Ông làm một cái nắp bằng vàng ròng,+ dài hai cu-bít rưỡi và rộng một cu-bít rưỡi.+ 7 Rồi ông dùng búa tạo hình hai chê-rúp+ bằng vàng, đặt ở hai đầu của nắp hòm.+ 8 Một chê-rúp ở đầu này và một chê-rúp ở đầu kia. Ông làm chê-rúp cho hai đầu của nắp hòm. 9 Hai chê-rúp giương cánh về phía trước để che nắp hòm.+ Hai chê-rúp được đặt đối diện nhau và mặt hướng xuống nắp hòm.+

10 Rồi ông làm một cái bàn bằng gỗ cây keo,+ dài hai cu-bít, rộng một cu-bít và cao một cu-bít rưỡi.+ 11 Ông dát nó bằng vàng ròng và làm một đường viền bằng vàng xung quanh nó. 12 Kế đến, ông làm cái thành bàn rộng bằng bề ngang một bàn tay* và một đường viền bằng vàng xung quanh thành bàn. 13 Ông đúc bốn cái khoen bằng vàng và để ở bốn góc, là nơi gắn bốn chân bàn. 14 Các khoen được đặt gần thành bàn để giữ các đòn khiêng. 15 Sau đó, ông làm các đòn khiêng bằng gỗ cây keo, dát vàng chúng và dùng để khiêng bàn. 16 Rồi ông làm các vật dụng bằng vàng ròng để đặt trên bàn gồm đĩa, cốc, bát và bình dùng để rưới rượu tế lễ.+

17 Ông làm một cái chân đèn+ bằng vàng ròng. Ông dùng búa tạo hình chân đèn. Đế, thân, đài hoa, nụ và bông đều liền một khối.+ 18 Sáu nhánh ra từ thân đèn, ba nhánh bên này và ba nhánh bên kia. 19 Bên này, trên mỗi nhánh có ba đài hoa giống như hoa hạnh đào, xen kẽ với nụ và bông hoa. Bên kia, trên mỗi nhánh có ba đài hoa giống như hoa hạnh đào, xen kẽ với nụ và bông hoa. Đó là cách sáu nhánh ra từ thân đèn. 20 Trên thân đèn là bốn đài hoa giống như hoa hạnh đào, xen kẽ với nụ và bông hoa. 21 Một nụ nằm dưới hai nhánh đầu tiên ra từ thân đèn, một nụ dưới hai nhánh kế tiếp và một nụ dưới hai nhánh kế tiếp nữa, có sáu nhánh ra từ thân đèn. 22 Các nụ, nhánh và toàn bộ chân đèn được làm thành một khối vàng ròng do búa tạo hình. 23 Kế đến, ông dùng vàng ròng làm bảy cái đèn cho chân đèn,+ đồ kẹp tim đèn và đồ đựng tim đèn đã cháy. 24 Chân đèn cùng những vật dụng của nó được làm từ một ta-lâng* vàng ròng.

25 Bấy giờ, ông làm một bàn thờ dâng hương+ bằng gỗ cây keo. Nó có hình vuông, dài và rộng một cu-bít, cao hai cu-bít. Các sừng liền một khối với bàn thờ.+ 26 Ông dùng vàng ròng để dát bàn thờ, mặt trên, các mặt xung quanh và các sừng, rồi ông làm một đường viền bằng vàng xung quanh. 27 Ở hai mặt đối diện nhau, ông làm hai cái khoen bằng vàng dưới đường viền của mỗi mặt để giữ các đòn khiêng. 28 Sau đó, ông làm những đòn khiêng bằng gỗ cây keo và dát vàng chúng. 29 Ông cũng pha chế dầu thánh để bổ nhiệm+ và hương thơm tinh khiết,+ trộn chúng một cách khéo léo.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ