THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • 1 Các vua 15
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

1 Các vua—Sơ lược

      • A-bi-giam, vua Giu-đa (1-8)

      • A-sa, vua Giu-đa (9-24)

      • Na-đáp, vua Y-sơ-ra-ên (25-32)

      • Ba-ê-sa, vua Y-sơ-ra-ên (33, 34)

1 Các vua 15:1

Cột tham khảo

  • +1V 12:20
  • +2Sử 13:1, 2

1 Các vua 15:2

Cột tham khảo

  • +2Sử 11:20-22

1 Các vua 15:3

Chú thích

  • *

    Hay “chẳng dâng hiến trọn vẹn cho”.

1 Các vua 15:4

Cột tham khảo

  • +2Sa 7:8, 12; Th 89:33-37; Ês 37:35; Giê 33:20, 21
  • +1V 11:36; 2Sử 21:7; Th 132:13, 17

1 Các vua 15:5

Cột tham khảo

  • +2Sa 11:4, 15; Th 51:ghi chú đầu bài

1 Các vua 15:6

Cột tham khảo

  • +1V 14:30; 2Sử 12:15

1 Các vua 15:7

Cột tham khảo

  • +2Sử 13:22
  • +2Sử 13:3

1 Các vua 15:8

Cột tham khảo

  • +1Sử 3:10; Mat 1:7
  • +2Sử 14:1

1 Các vua 15:10

Cột tham khảo

  • +2Sử 11:21, 22

1 Các vua 15:11

Cột tham khảo

  • +2Sử 14:2-5, 11; 15:17

1 Các vua 15:12

Chú thích

  • *

    Từ Hê-bơ-rơ được dịch là “tượng thần gớm ghiếc” có lẽ liên quan đến một từ mang nghĩa là “phân”, và được dùng để tỏ ý khinh bỉ.

Cột tham khảo

  • +Phu 23:17, 18; 1V 14:24; 22:45, 46
  • +1V 11:7; 14:22, 23

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/8/2012, trg 8

1 Các vua 15:13

Chú thích

  • *

    Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +2Sử 11:18, 20
  • +Phu 7:5; 2V 18:1, 4; 2Sử 34:1, 4
  • +2Sa 15:23; 2Sử 15:16-18; Gi 18:1

1 Các vua 15:14

Chú thích

  • *

    Hay “dâng hiến trọn vẹn cho”.

Cột tham khảo

  • +Dân 33:52; Phu 12:2; 1V 22:41, 43

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    3/2017, trg 19

1 Các vua 15:15

Cột tham khảo

  • +1Sử 26:26, 27

1 Các vua 15:16

Cột tham khảo

  • +1V 16:3, 12

1 Các vua 15:17

Chú thích

  • *

    Hay “gia cố; xây lại”.

Cột tham khảo

  • +Gs 18:21, 25
  • +2Sử 16:1-6

1 Các vua 15:18

Cột tham khảo

  • +2Sử 16:7

1 Các vua 15:20

Cột tham khảo

  • +2V 15:29
  • +Qu 18:29; 1V 12:28, 29

1 Các vua 15:21

Chú thích

  • *

    Hay “gia cố; xây lại”.

Cột tham khảo

  • +1V 14:17; Nhã 6:4

1 Các vua 15:22

Chú thích

  • *

    Hay “gia cố”.

Cột tham khảo

  • +Gs 21:8, 17
  • +Gs 18:21, 26; Qu 20:1; 1Sa 7:5; Giê 40:6

1 Các vua 15:23

Chú thích

  • *

    Hay “gia cố; xây lại”.

Cột tham khảo

  • +2Sử 16:11-14

1 Các vua 15:24

Cột tham khảo

  • +1V 22:42; 2Sử 17:3, 4; 18:1; 19:4; Mat 1:8

1 Các vua 15:25

Cột tham khảo

  • +1V 14:20

1 Các vua 15:26

Cột tham khảo

  • +1V 14:7, 9
  • +1V 12:28-30; 13:33

1 Các vua 15:27

Cột tham khảo

  • +Gs 19:44, 48; 21:20, 23; 1V 16:15

1 Các vua 15:29

Cột tham khảo

  • +1V 14:9, 10

1 Các vua 15:32

Cột tham khảo

  • +2Sử 12:15

1 Các vua 15:33

Cột tham khảo

  • +1V 16:8

1 Các vua 15:34

Cột tham khảo

  • +1V 16:7
  • +1V 12:28-30; 13:33

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

1 Vua 15:11V 12:20
1 Vua 15:12Sử 13:1, 2
1 Vua 15:22Sử 11:20-22
1 Vua 15:42Sa 7:8, 12; Th 89:33-37; Ês 37:35; Giê 33:20, 21
1 Vua 15:41V 11:36; 2Sử 21:7; Th 132:13, 17
1 Vua 15:52Sa 11:4, 15; Th 51:ghi chú đầu bài
1 Vua 15:61V 14:30; 2Sử 12:15
1 Vua 15:72Sử 13:22
1 Vua 15:72Sử 13:3
1 Vua 15:81Sử 3:10; Mat 1:7
1 Vua 15:82Sử 14:1
1 Vua 15:102Sử 11:21, 22
1 Vua 15:112Sử 14:2-5, 11; 15:17
1 Vua 15:12Phu 23:17, 18; 1V 14:24; 22:45, 46
1 Vua 15:121V 11:7; 14:22, 23
1 Vua 15:132Sử 11:18, 20
1 Vua 15:13Phu 7:5; 2V 18:1, 4; 2Sử 34:1, 4
1 Vua 15:132Sa 15:23; 2Sử 15:16-18; Gi 18:1
1 Vua 15:14Dân 33:52; Phu 12:2; 1V 22:41, 43
1 Vua 15:151Sử 26:26, 27
1 Vua 15:161V 16:3, 12
1 Vua 15:17Gs 18:21, 25
1 Vua 15:172Sử 16:1-6
1 Vua 15:182Sử 16:7
1 Vua 15:202V 15:29
1 Vua 15:20Qu 18:29; 1V 12:28, 29
1 Vua 15:211V 14:17; Nhã 6:4
1 Vua 15:22Gs 21:8, 17
1 Vua 15:22Gs 18:21, 26; Qu 20:1; 1Sa 7:5; Giê 40:6
1 Vua 15:232Sử 16:11-14
1 Vua 15:241V 22:42; 2Sử 17:3, 4; 18:1; 19:4; Mat 1:8
1 Vua 15:251V 14:20
1 Vua 15:261V 14:7, 9
1 Vua 15:261V 12:28-30; 13:33
1 Vua 15:27Gs 19:44, 48; 21:20, 23; 1V 16:15
1 Vua 15:291V 14:9, 10
1 Vua 15:322Sử 12:15
1 Vua 15:331V 16:8
1 Vua 15:341V 16:7
1 Vua 15:341V 12:28-30; 13:33
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
1 Các vua 15:1-34

Các vua quyển thứ nhất

15 Năm thứ mười tám triều đại vua Giê-rô-bô-am+ con trai Nê-bát, A-bi-giam lên ngôi cai trị Giu-đa.+ 2 Ông cai trị ba năm tại Giê-ru-sa-lem. Mẹ ông tên là Ma-a-ca+ cháu ngoại A-bi-sa-lôm. 3 Ông phạm mọi tội lỗi mà vua cha đã phạm trước đây, và lòng ông chẳng trọn vẹn với* Giê-hô-va Đức Chúa Trời mình như lòng của tổ phụ là Đa-vít. 4 Nhưng vì Đa-vít,+ Giê-hô-va Đức Chúa Trời ban cho ông một ngọn đèn tại Giê-ru-sa-lem,+ bằng cách lập con trai ông lên ngôi kế vị và giữ cho thành Giê-ru-sa-lem tồn tại. 5 Đa-vít đã làm điều đúng trong mắt Đức Giê-hô-va, và trong suốt đời mình, ông không làm trái bất cứ điều gì ngài đã phán dặn, trừ chuyện của U-ri-a người Hếch.+ 6 Suốt đời mình, Rê-hô-bô-am luôn có chiến tranh với Giê-rô-bô-am.+

7 Những chuyện khác về lịch sử của A-bi-giam, tức mọi việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Giu-đa sao?+ Giữa A-bi-giam và Giê-rô-bô-am cũng xảy ra chiến tranh.+ 8 Rồi A-bi-giam yên nghỉ cùng tổ phụ và được chôn trong Thành Đa-vít. Con trai ông là A-sa+ lên ngôi kế vị.+

9 Năm thứ hai mươi triều đại vua Giê-rô-bô-am của Y-sơ-ra-ên, A-sa bắt đầu cai trị Giu-đa. 10 Ông cai trị tại Giê-ru-sa-lem 41 năm. Bà nội ông là Ma-a-ca+ cháu ngoại A-bi-sa-lôm. 11 A-sa làm điều đúng trong mắt Đức Giê-hô-va,+ như tổ phụ ông là Đa-vít. 12 Ông đuổi bọn nam mại dâm nơi đền thờ ra khỏi xứ+ và loại bỏ tất cả tượng thần gớm ghiếc* mà các tổ phụ đã làm.+ 13 Thậm chí, ông còn cách chức thái hậu của bà nội ông là Ma-a-ca,+ vì bà đã làm một tượng thần ghê tởm để dùng cho việc thờ phượng cột thờ.* A-sa đốn ngã tượng thần ghê tởm của bà+ và thiêu nó trong thung lũng Kít-rôn.+ 14 Nhưng các nơi cao không bị dẹp bỏ.+ Dù vậy, lòng A-sa trọn vẹn với* Đức Giê-hô-va suốt đời ông. 15 Ông mang vào nhà Đức Giê-hô-va những vật mà ông và cha của ông đã biệt riêng ra thánh, tức là bạc, vàng cùng những vật dụng khác nhau.+

16 Giữa A-sa và vua Ba-ê-sa+ của Y-sơ-ra-ên luôn có chiến tranh. 17 Vua Ba-ê-sa của Y-sơ-ra-ên đi lên đánh Giu-đa và bắt đầu xây* thành Ra-ma+ để không cho ai ra vào lãnh thổ vua A-sa của Giu-đa.+ 18 A-sa bèn lấy hết thảy bạc, vàng còn lại trong các kho báu của nhà Đức Giê-hô-va và của cung điện mà trao cho các tôi tớ. Vua phái họ đến Đa-mách gặp vua Sy-ri+ là Bên-ha-đát, con trai Táp-ri-môn, cháu Hê-xi-ôn, và nói: 19 “Có hiệp ước giữa tôi và ngài, giữa cha tôi và cha ngài. Tôi xin gửi tặng ngài bạc và vàng. Ngài hãy hủy hiệp ước với vua Ba-ê-sa của Y-sơ-ra-ên để ông ta rút khỏi lãnh thổ tôi”. 20 Bên-ha-đát nghe lời vua A-sa và sai các tướng quân đội đi đánh những thành của Y-sơ-ra-ên. Họ đánh đổ Y-giôn,+ Đan,+ A-bên-bết-ma-ca, toàn bộ Ki-nê-rết và toàn bộ vùng đất của Nép-ta-li. 21 Khi Ba-ê-sa hay tin ấy, ông liền ngưng xây* thành Ra-ma và về lại Tiệt-xa.+ 22 Vua A-sa tập hợp toàn bộ người Giu-đa, không một ai được miễn, họ lấy đi đá và gỗ từ thành Ra-ma mà Ba-ê-sa đang dùng để xây. Rồi vua A-sa dùng chúng để xây* thành Ghê-ba+ thuộc Bên-gia-min và thành Mích-ba.+

23 Hết thảy những chuyện khác về lịch sử của A-sa, tức mọi việc oai hùng của ông, mọi việc ông đã làm và các thành ông xây,* chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Giu-đa sao? Nhưng khi về già, ông bị bệnh ở chân.+ 24 Rồi A-sa yên nghỉ cùng tổ phụ và được chôn cùng tổ phụ tại Thành Đa-vít. Con trai ông là Giê-hô-sa-phát+ lên ngôi kế vị.

25 Năm thứ hai triều đại vua A-sa của Giu-đa, con trai Giê-rô-bô-am là Na-đáp+ lên ngôi cai trị Y-sơ-ra-ên, ông cai trị Y-sơ-ra-ên được hai năm. 26 Ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va, đi theo đường lối của cha mình+ và phạm cùng tội mà vua cha đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+ 27 Ba-ê-sa con trai A-hi-gia, thuộc chi phái Y-sa-ca, âm mưu chống lại Na-đáp. Khi Na-đáp và toàn thể Y-sơ-ra-ên đang bao vây thành Ghi-bê-thôn+ thuộc dân Phi-li-tia thì Ba-ê-sa giết ông tại thành ấy. 28 Vậy, Ba-ê-sa giết Na-đáp vào năm thứ ba triều đại vua A-sa của Giu-đa và chiếm ngôi. 29 Ngay khi lên ngôi vua, ông giết cả nhà Giê-rô-bô-am, chẳng chừa lại trong nhà Giê-rô-bô-am một người nào sống sót. Ông cho người tiêu diệt họ, đúng như lời Đức Giê-hô-va đã phán qua tôi tớ ngài là A-hi-gia người Si-lô.+ 30 Ấy là vì các tội lỗi Giê-rô-bô-am đã phạm và khiến dân Y-sơ-ra-ên cùng phạm, bởi ông đã xúc phạm nặng nề đến Giê-hô-va Đức Chúa Trời của Y-sơ-ra-ên. 31 Còn những chuyện khác về lịch sử của Na-đáp, tức mọi việc ông đã làm, chẳng phải đều được ghi trong sách lịch sử thời các vua của Y-sơ-ra-ên sao? 32 Giữa A-sa và vua Ba-ê-sa của Y-sơ-ra-ên luôn có chiến tranh.+

33 Năm thứ ba triều đại vua A-sa của Giu-đa, con trai A-hi-gia là Ba-ê-sa lên ngôi tại Tiệt-xa để cai trị toàn thể Y-sơ-ra-ên và trị vì được 24 năm.+ 34 Nhưng ông cứ làm điều ác trong mắt Đức Giê-hô-va+ và đi theo đường lối của Giê-rô-bô-am, phạm cùng tội mà vua ấy đã khiến dân Y-sơ-ra-ên phạm.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ