THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Nê-hê-mi 10
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Nê-hê-mi—Sơ lược

      • Dân chúng đồng ý làm theo Luật pháp (1-39)

        • “Chúng tôi sẽ không bỏ bê nhà Đức Chúa Trời mình” (39)

Nê-hê-mi 10:1

Chú thích

  • *

    Hay “Ti-sa-tha”, một tước hiệu của Ba Tư dành cho quan tổng đốc của một tỉnh.

Cột tham khảo

  • +Nê 9:38

Nê-hê-mi 10:5

Cột tham khảo

  • +Êxr 2:1, 39

Nê-hê-mi 10:6

Cột tham khảo

  • +Êxr 8:1, 2

Nê-hê-mi 10:9

Cột tham khảo

  • +Êxr 3:9; Nê 12:8

Nê-hê-mi 10:12

Cột tham khảo

  • +Nê 12:24

Nê-hê-mi 10:14

Cột tham khảo

  • +Nê 7:6, 11

Nê-hê-mi 10:28

Chú thích

  • *

    Hay “người Nê-thi-nim”. Ds: “người được trao”.

  • *

    Cũng có thể là “hết thảy những người đủ lớn để hiểu”.

Cột tham khảo

  • +Nê 8:1; 9:2

Nê-hê-mi 10:30

Cột tham khảo

  • +Xu 34:15, 16; Phu 7:3, 4

Nê-hê-mi 10:31

Cột tham khảo

  • +Xu 20:10
  • +Xu 12:16; Dân 29:1, 12
  • +Xu 23:10, 11; Lê 25:4, 5
  • +Phu 15:1-3

Nê-hê-mi 10:32

Chú thích

  • *

    Một siếc-lơ tương đương 11,4g. Xem Phụ lục B14.

  • *

    Hay “đền thờ”.

Cột tham khảo

  • +Xu 30:13

Nê-hê-mi 10:33

Chú thích

  • *

    Tức là bánh dâng hiến.

Cột tham khảo

  • +Lê 24:5-7
  • +Xu 29:40, 41
  • +Dân 28:9
  • +Dân 28:11-13; 1Sử 23:31
  • +Phu 16:16
  • +Lê 16:15

Nê-hê-mi 10:34

Cột tham khảo

  • +Lê 1:7; 6:12, 13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/2/2006, trg 11

Nê-hê-mi 10:35

Cột tham khảo

  • +Xu 23:19; Dân 18:8, 13; Phu 26:2

Nê-hê-mi 10:36

Cột tham khảo

  • +Xu 13:2; Dân 18:15
  • +Dân 18:8, 11; 1Cô 9:13

Nê-hê-mi 10:37

Chú thích

  • *

    Hay “phòng ăn”.

  • *

    Hay “thuế một phần mười”.

Cột tham khảo

  • +2Sử 31:11
  • +Dân 15:20
  • +Lê 27:30
  • +Dân 18:8, 12; Phu 18:1, 4
  • +Dân 18:21

Nê-hê-mi 10:38

Chú thích

  • *

    Hay “phòng ăn”.

Cột tham khảo

  • +Dân 18:26

Nê-hê-mi 10:39

Chú thích

  • *

    Hay “phòng ăn”.

Cột tham khảo

  • +Phu 12:5, 6
  • +Phu 14:23
  • +Nê 13:10, 11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/10/1998, trg 21, 22

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Nê 10:1Nê 9:38
Nê 10:5Êxr 2:1, 39
Nê 10:6Êxr 8:1, 2
Nê 10:9Êxr 3:9; Nê 12:8
Nê 10:12Nê 12:24
Nê 10:14Nê 7:6, 11
Nê 10:28Nê 8:1; 9:2
Nê 10:30Xu 34:15, 16; Phu 7:3, 4
Nê 10:31Xu 20:10
Nê 10:31Xu 12:16; Dân 29:1, 12
Nê 10:31Xu 23:10, 11; Lê 25:4, 5
Nê 10:31Phu 15:1-3
Nê 10:32Xu 30:13
Nê 10:33Lê 24:5-7
Nê 10:33Xu 29:40, 41
Nê 10:33Dân 28:9
Nê 10:33Dân 28:11-13; 1Sử 23:31
Nê 10:33Phu 16:16
Nê 10:33Lê 16:15
Nê 10:34Lê 1:7; 6:12, 13
Nê 10:35Xu 23:19; Dân 18:8, 13; Phu 26:2
Nê 10:36Xu 13:2; Dân 18:15
Nê 10:36Dân 18:8, 11; 1Cô 9:13
Nê 10:372Sử 31:11
Nê 10:37Dân 15:20
Nê 10:37Lê 27:30
Nê 10:37Dân 18:8, 12; Phu 18:1, 4
Nê 10:37Dân 18:21
Nê 10:38Dân 18:26
Nê 10:39Phu 12:5, 6
Nê 10:39Phu 14:23
Nê 10:39Nê 13:10, 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
  • 37
  • 38
  • 39
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Nê-hê-mi 10:1-39

Nê-hê-mi

10 Đây là những người đã đóng dấu vào đó để chứng nhận:+

Quan tổng đốc* Nê-hê-mi, con trai Ha-ca-lia,

Và Xê-đê-kia, 2 Sê-ra-gia, A-xa-ria, Giê-rê-mi, 3 Pha-su-rơ, A-ma-ria, Manh-ki-gia, 4 Hát-túc, Sê-ba-nia, Ma-lúc, 5 Ha-rim,+ Mê-rê-mốt, Áp-đia, 6 Đa-ni-ên,+ Ghi-nê-thôn, Ba-rúc, 7 Mê-su-lam, A-bi-gia, Mi-gia-min, 8 Ma-a-xia, Binh-gai và Sê-ma-gia; những người ấy là thầy tế lễ.

9 Cũng có những người Lê-vi gồm: Giê-sua con trai A-xa-nia, Bin-nui thuộc con cháu Hê-na-đát, Cát-mi-ên,+ 10 và anh em của họ là Sê-ba-nia, Hô-đi-gia, Kê-li-ta, Phê-la-gia, Ha-nan, 11 Mi-ca, Rê-hốp, Ha-sa-bia, 12 Xa-cu-rơ, Sê-rê-bia,+ Sê-ba-nia, 13 Hô-đi-gia, Ba-ni và Bê-ni-nu.

14 Những người đứng đầu dân chúng gồm: Pha-rốt, Pha-hát-mô-áp,+ Ê-lam, Xát-tu, Ba-ni, 15 Bun-ni, A-gát, Bê-bai, 16 A-đô-ni-gia, Biết-vai, A-đin, 17 A-te, Ê-xê-chia, A-xua, 18 Hô-đi-gia, Ha-sum, Bết-xai, 19 Ha-ríp, A-na-tốt, Ni-bai, 20 Mác-bi-ách, Mê-su-lam, Hê-xia, 21 Mê-sê-xa-bê-ên, Xa-đốc, Gia-đua, 22 Phê-la-tia, Ha-nan, A-na-gia, 23 Hô-sê, Ha-na-nia, Ha-súp, 24 Ha-lô-hết, Phi-la, Sô-béc, 25 Rê-hum, Ha-sáp-na, Ma-a-xê-gia, 26 A-hi-gia, Ha-nan, A-nan, 27 Ma-lúc, Ha-rim và Ba-a-nát.

28 Những người còn lại trong dân chúng—gồm các thầy tế lễ, người Lê-vi, người gác cổng, người ca hát, tôi tớ đền thờ* và mọi người đã tách biệt khỏi dân các xứ để làm theo Luật pháp Đức Chúa Trời,+ cùng với vợ, con trai và con gái họ, tức hết thảy những người có tri thức và sự hiểu biết*— 29 đã kết hợp với anh em mình, là các bậc cao trọng của họ, và thề độc rằng sẽ bước theo Luật pháp Đức Chúa Trời, tức luật được ban qua tôi tớ của Đức Chúa Trời là Môi-se, và sẽ cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Giê-hô-va Chúa chúng ta cùng các phán quyết và điều lệ ngài. 30 Chúng tôi sẽ không gả con gái mình cho các dân của xứ và không cưới con gái họ cho con trai mình.+

31 Nếu các dân của xứ mang hàng hóa và mọi loại ngũ cốc đến bán trong ngày Sa-bát, chúng tôi sẽ không mua bất cứ thứ gì của họ vào ngày Sa-bát+ hay ngày thánh.+ Chúng tôi cũng nghỉ canh tác vào năm thứ bảy+ và xóa mọi món nợ.+

32 Mỗi người chúng tôi tự buộc cho mình bổn phận là mỗi năm phải nộp một phần ba siếc-lơ* cho công việc phục vụ trong nhà* Đức Chúa Trời chúng ta,+ 33 cho bánh tầng,*+ lễ vật ngũ cốc hằng dâng,+ lễ vật thiêu hằng dâng vào ngày Sa-bát+ và ngày trăng mới,+ các kỳ lễ được ấn định,+ những vật thánh, lễ vật chuộc tội+ để chuộc tội cho Y-sơ-ra-ên, và cho mọi công việc của nhà Đức Chúa Trời chúng ta.

34 Ngoài ra, chúng tôi bắt thăm giữa các thầy tế lễ, người Lê-vi cùng dân chúng để thay phiên tùy theo dòng tộc mà mang củi đến nhà Đức Chúa Trời chúng ta vào thời điểm được chỉ định, năm này qua năm khác, để đốt trên bàn thờ của Giê-hô-va Đức Chúa Trời chúng ta, theo lời đã chép trong Luật pháp.+ 35 Năm này qua năm khác, chúng tôi cũng mang đến nhà Đức Giê-hô-va thổ sản chín đầu mùa của đất mình và trái chín đầu mùa của mọi loại cây trái,+ 36 cũng như con trai đầu lòng của mình và con đầu lòng của bầy gia súc mình,+ theo lời đã chép trong Luật pháp, cùng con đầu lòng của bầy đàn mình. Chúng tôi sẽ mang chúng đến nhà Đức Chúa Trời, đến cho các thầy tế lễ phục vụ trong nhà Đức Chúa Trời chúng ta.+ 37 Ngoài ra, chúng tôi phải mang đến các phòng kho* của nhà Đức Chúa Trời+ và giao cho các thầy tế lễ mẻ bột thô đầu tiên,+ phần đóng góp mình, trái của mọi loại cây,+ rượu mới và dầu;+ còn một phần mười* từ đất mình thì chúng tôi mang đến cho người Lê-vi,+ vì người Lê-vi là những người thu một phần mười trong tất cả các thành nông nghiệp của chúng tôi.

38 Thầy tế lễ, là con cháu A-rôn, phải ở cùng người Lê-vi khi họ thu một phần mười; còn người Lê-vi phải dâng một phần mười của một phần mười cho nhà Đức Chúa Trời chúng ta,+ cho các phòng* của nhà kho. 39 Vì các phòng kho* là nơi người Y-sơ-ra-ên cùng con cháu người Lê-vi phải mang đến phần đóng góp+ về ngũ cốc, rượu mới và dầu,+ và đó chính là chỗ để các vật dụng của nơi thánh, cũng là nơi có các thầy tế lễ phục vụ, có người gác cổng và người ca hát. Chúng tôi sẽ không bỏ bê nhà Đức Chúa Trời mình.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ