THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Nê-hê-mi 11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Nê-hê-mi—Sơ lược

      • Giê-ru-sa-lem phục hồi dân số (1-36)

Nê-hê-mi 11:1

Cột tham khảo

  • +Nê 7:4
  • +Ch 16:33

Nê-hê-mi 11:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/2/2006, trg 11

Nê-hê-mi 11:3

Chú thích

  • *

    Hay “người Nê-thi-nim”. Ds: “người được trao”.

Cột tham khảo

  • +Gs 9:3, 27; Êxr 8:17
  • +Êxr 2:58
  • +Êxr 2:70

Nê-hê-mi 11:4

Cột tham khảo

  • +Dân 26:20

Nê-hê-mi 11:7

Cột tham khảo

  • +1Sử 9:3, 7

Nê-hê-mi 11:10

Cột tham khảo

  • +1Sử 9:10-13

Nê-hê-mi 11:11

Cột tham khảo

  • +1Sử 6:12

Nê-hê-mi 11:12

Cột tham khảo

  • +Giê 21:1, 2; 38:1

Nê-hê-mi 11:15

Cột tham khảo

  • +1Sử 9:2, 14

Nê-hê-mi 11:16

Cột tham khảo

  • +Êxr 10:14, 15
  • +Êxr 8:33; Nê 8:7

Nê-hê-mi 11:17

Cột tham khảo

  • +Nê 11:22; 12:25
  • +Nê 7:6, 44
  • +1Sử 16:4; 2Sử 5:13
  • +1Sử 16:41, 42; 2Sử 35:15

Nê-hê-mi 11:19

Cột tham khảo

  • +1Sử 9:2, 17; Êxr 2:1, 42; Nê 12:25

Nê-hê-mi 11:21

Chú thích

  • *

    Hay “Người Nê-thi-nim”. Ds: “Người được trao”.

  • *

    Hay “người Nê-thi-nim”. Ds: “người được trao”.

Cột tham khảo

  • +Êxr 2:1, 58
  • +2Sử 27:1, 3; Nê 3:26

Nê-hê-mi 11:22

Cột tham khảo

  • +1Sử 9:2, 15

Nê-hê-mi 11:23

Cột tham khảo

  • +Êxr 6:3, 9; 7:21-24

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 7/2023

Nê-hê-mi 11:25

Chú thích

  • *

    Hay “phụ thuộc”.

Cột tham khảo

  • +Sa 23:2; Gs 14:15
  • +Gs 15:21; 2Sa 23:20

Nê-hê-mi 11:26

Cột tham khảo

  • +Gs 15:21, 26; 19:1, 2
  • +Gs 15:21, 27

Nê-hê-mi 11:27

Chú thích

  • *

    Hay “phụ thuộc”.

Cột tham khảo

  • +Gs 19:1, 3

Nê-hê-mi 11:28

Chú thích

  • *

    Hay “phụ thuộc”.

Cột tham khảo

  • +Gs 15:21, 31; 19:1, 5; 1Sa 27:5, 6

Nê-hê-mi 11:29

Cột tham khảo

  • +Gs 15:21, 32
  • +Gs 15:20, 33; 19:40, 41

Nê-hê-mi 11:30

Chú thích

  • *

    Hay “phụ thuộc”.

Cột tham khảo

  • +Gs 15:20, 34; Nê 3:13
  • +Gs 15:20, 39; Ês 37:8
  • +Gs 15:20, 35
  • +Gs 15:8, 12; 2V 23:10

Nê-hê-mi 11:31

Chú thích

  • *

    Hay “phụ thuộc”.

Cột tham khảo

  • +Gs 18:21, 24
  • +Sa 28:19; Gs 18:11, 13

Nê-hê-mi 11:32

Cột tham khảo

  • +Gs 21:8, 18
  • +1Sa 21:1

Nê-hê-mi 11:33

Cột tham khảo

  • +Gs 18:21, 25

Nê-hê-mi 11:35

Cột tham khảo

  • +1Sử 8:12; Êxr 2:1, 33

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Nê 11:1Nê 7:4
Nê 11:1Ch 16:33
Nê 11:3Gs 9:3, 27; Êxr 8:17
Nê 11:3Êxr 2:58
Nê 11:3Êxr 2:70
Nê 11:4Dân 26:20
Nê 11:71Sử 9:3, 7
Nê 11:101Sử 9:10-13
Nê 11:111Sử 6:12
Nê 11:12Giê 21:1, 2; 38:1
Nê 11:151Sử 9:2, 14
Nê 11:16Êxr 10:14, 15
Nê 11:16Êxr 8:33; Nê 8:7
Nê 11:17Nê 11:22; 12:25
Nê 11:17Nê 7:6, 44
Nê 11:171Sử 16:4; 2Sử 5:13
Nê 11:171Sử 16:41, 42; 2Sử 35:15
Nê 11:191Sử 9:2, 17; Êxr 2:1, 42; Nê 12:25
Nê 11:21Êxr 2:1, 58
Nê 11:212Sử 27:1, 3; Nê 3:26
Nê 11:221Sử 9:2, 15
Nê 11:23Êxr 6:3, 9; 7:21-24
Nê 11:25Sa 23:2; Gs 14:15
Nê 11:25Gs 15:21; 2Sa 23:20
Nê 11:26Gs 15:21, 26; 19:1, 2
Nê 11:26Gs 15:21, 27
Nê 11:27Gs 19:1, 3
Nê 11:28Gs 15:21, 31; 19:1, 5; 1Sa 27:5, 6
Nê 11:29Gs 15:21, 32
Nê 11:29Gs 15:20, 33; 19:40, 41
Nê 11:30Gs 15:20, 34; Nê 3:13
Nê 11:30Gs 15:20, 39; Ês 37:8
Nê 11:30Gs 15:20, 35
Nê 11:30Gs 15:8, 12; 2V 23:10
Nê 11:31Gs 18:21, 24
Nê 11:31Sa 28:19; Gs 18:11, 13
Nê 11:32Gs 21:8, 18
Nê 11:321Sa 21:1
Nê 11:33Gs 18:21, 25
Nê 11:351Sử 8:12; Êxr 2:1, 33
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
  • 33
  • 34
  • 35
  • 36
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Nê-hê-mi 11:1-36

Nê-hê-mi

11 Bấy giờ, các quan của dân chúng sống ở Giê-ru-sa-lem;+ nhưng những người còn lại trong dân chúng bắt thăm+ để cứ mười người thì chọn một người đến sống ở thành thánh Giê-ru-sa-lem, còn chín người kia ở lại trong các thành khác. 2 Ngoài ra, dân chúng chúc phước cho tất cả những người nam tình nguyện sống ở Giê-ru-sa-lem.

3 Đây là những người đứng đầu tỉnh sống ở Giê-ru-sa-lem. (Những người còn lại của Y-sơ-ra-ên, các thầy tế lễ, người Lê-vi, tôi tớ đền thờ*+ và con cháu của các tôi tớ Sa-lô-môn+ sống trong các thành khác của Giu-đa, ai nấy ở tại sản nghiệp riêng trong thành mình.+

4 Cũng có một số người Giu-đa và Bên-gia-min sống ở Giê-ru-sa-lem). Trong số người Giu-đa có: A-tha-gia con trai U-xi-a, U-xi-a con trai Xa-cha-ri, Xa-cha-ri con trai A-ma-ria, A-ma-ria con trai Sê-pha-tia, Sê-pha-tia con trai Ma-ha-la-ên, Ma-ha-la-ên thuộc con cháu Phê-rết;+ 5 và Ma-a-xê-gia con trai Ba-rúc, Ba-rúc con trai Côn-hô-xê, Côn-hô-xê con trai Ha-xa-gia, Ha-xa-gia con trai A-đa-gia, A-đa-gia con trai Giô-gia-ríp, Giô-gia-ríp con trai Xa-cha-ri, Xa-cha-ri con cháu người Sê-lách. 6 Hết thảy con cháu của Phê-rết sống ở Giê-ru-sa-lem là 468 người nam có năng lực.

7 Trong số người Bên-gia-min có: Sa-lu+ con trai Mê-su-lam, Mê-su-lam con trai Giô-ết, Giô-ết con trai Phê-đa-gia, Phê-đa-gia con trai Cô-la-gia, Cô-la-gia con trai Ma-a-xê-gia, Ma-a-xê-gia con trai Y-thi-ên, Y-thi-ên con trai Giê-sa-gia; 8 sau ông là Gáp-bai và Sa-lai, tổng cộng 928 người; 9 và Giô-ên con trai Xiếc-ri là người giám sát họ, còn Giu-đa con trai Ha-sê-nua là người đứng thứ hai cai quản thành.

10 Về các thầy tế lễ có: Giê-đa-gia con trai Giô-gia-ríp; Gia-kin;+ 11 Sê-ra-gia con trai Hinh-kia, Hinh-kia con trai Mê-su-lam, Mê-su-lam con trai Xa-đốc, Xa-đốc con trai Mê-ra-giốt, Mê-ra-giốt con trai A-hi-túp,+ là người lãnh đạo trong nhà của Đức Chúa Trời, 12 cùng với anh em họ là những người làm công việc của nhà ấy, tổng cộng 822 người; và A-đa-gia con trai Giê-rô-ham, Giê-rô-ham con trai Phê-la-lia, Phê-la-lia con trai Am-xi, Am-xi con trai Xa-cha-ri, Xa-cha-ri con trai Pha-su-rơ,+ Pha-su-rơ con trai Manh-ki-gia; 13 cùng anh em ông là những người đứng đầu các dòng tộc, tổng cộng 242 người; và A-mát-sai con trai A-xa-rên, A-xa-rên con trai Ạc-xai, Ạc-xai con trai Mê-si-lê-mốt, Mê-si-lê-mốt con trai Y-mê; 14 cùng anh em của họ là những người mạnh mẽ và can đảm, tổng cộng 128 người; còn người giám sát họ là Xáp-đi-ên, thành viên của một gia đình quyền thế.

15 Về người Lê-vi có: Sê-ma-gia+ con trai Ha-súp, Ha-súp con trai A-ri-kham, A-ri-kham con trai Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai Bun-ni, 16 cùng Sa-bê-thai+ và Giô-xa-bát,+ thuộc những người đứng đầu người Lê-vi và coi sóc công việc bên ngoài nhà Đức Chúa Trời; 17 và Ma-ta-nia+ con trai Mi-chê, Mi-chê con trai Xáp-đi, Xáp-đi con trai A-sáp,+ là người điều khiển việc ca hát, dẫn đầu việc ngợi khen trong lúc cầu nguyện;+ cũng có Bác-bu-kia, người thứ nhì trong anh em của ông, và Áp-đa con trai Sa-mua, Sa-mua con trai Ga-la, Ga-la con trai Giê-đu-thun.+ 18 Hết thảy người Lê-vi trong thành thánh là 284 người.

19 Những người gác cổng gồm A-cúp, Tanh-môn+ và anh em của họ; họ có nhiệm vụ canh gác ở các cổng, tổng cộng 172 người.

20 Những người còn lại của Y-sơ-ra-ên, các thầy tế lễ và người Lê-vi thì sống trong tất cả các thành khác thuộc Giu-đa, ai nấy ở tại phần thừa kế của mình. 21 Các tôi tớ đền thờ*+ sống ở Ô-phên;+ Xi-ha và Ghít-ba quản lý các tôi tớ đền thờ.*

22 Người giám sát những người Lê-vi ở Giê-ru-sa-lem là U-xi con trai Ba-ni, Ba-ni con trai Ha-sa-bia, Ha-sa-bia con trai Ma-ta-nia,+ Ma-ta-nia con trai Mi-ca, thuộc con cháu A-sáp, là những người ca hát; ông coi sóc công việc của nhà Đức Chúa Trời. 23 Vì lợi ích của những người ca hát, triều đình có lệnh+ phải cung cấp một phần cố định theo nhu cầu mỗi ngày của họ. 24 Còn Phê-ta-hia con trai Mê-sê-xa-bê-ên, thuộc con cháu Xê-rách con trai Giu-đa, làm cố vấn cho vua trong mọi vấn đề của dân chúng.

25 Về những khu định cư cùng các cánh đồng xung quanh, một số người trong dân Giu-đa sống ở Ki-ri-át-ạc-ba+ và các thành phụ cận,* Đi-bôn và các thành phụ cận, Giê-cáp-xê-ên+ và các khu định cư của thành, 26 Giê-sua, Mô-la-đa,+ Bết-phê-lết,+ 27 Hát-xa-su-anh,+ Bê-e-sê-ba và các thành phụ cận,* 28 Xiếc-lác,+ Mê-cô-na và các thành phụ cận,* 29 Ên-rim-môn,+ Xô-rê-a,+ Giạt-mút, 30 Xa-nô-a,+ A-đu-lam và những khu định cư của các thành ấy, La-ki+ và các cánh đồng của thành, A-xê-ca+ và các thành phụ cận.* Họ định cư từ Bê-e-sê-ba đến tận thung lũng Hi-nôm.+

31 Còn người Bên-gia-min thì ở Ghê-ba,+ Mích-ma, A-gia, Bê-tên+ và các thành phụ cận,* 32 A-na-tốt,+ Nóp,+ A-na-ni-gia, 33 Hát-xo, Ra-ma,+ Ghi-tha-im, 34 Ha-đích, Xê-bô-im, Nê-ba-lát, 35 Lô-đơ và Ô-nô,+ là thung lũng của các thợ thủ công. 36 Một số ban của người Lê-vi từ Giu-đa được chỉ định đến Bên-gia-min.

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ