THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Ê-xê-chi-ên 42
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Ê-xê-chi-ên—Sơ lược

      • Các khu phòng ăn (1-14)

      • Đo bốn mặt của khu đền thờ (15-20)

Ê-xê-chi-ên 42:1

Cột tham khảo

  • +Êxê 40:2
  • +Êxê 42:13
  • +Êxê 41:12, 15

Ê-xê-chi-ên 42:2

Chú thích

  • *

    Đây là cu-bít dài. Xem Phụ lục B14.

Ê-xê-chi-ên 42:3

Cột tham khảo

  • +Êxê 41:10

Ê-xê-chi-ên 42:4

Chú thích

  • *

    Hay “phòng”.

  • *

    Theo bản Septuagint tiếng Hy Lạp: “dài 100 cu-bít”. Theo bản tiếng Hê-bơ-rơ: “một con đường một cu-bít”. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +Êxê 42:10, 11

Ê-xê-chi-ên 42:10

Cột tham khảo

  • +Êxê 41:12; 42:1

Ê-xê-chi-ên 42:11

Cột tham khảo

  • +Êxê 42:4

Ê-xê-chi-ên 42:12

Cột tham khảo

  • +Êxê 42:9

Ê-xê-chi-ên 42:13

Cột tham khảo

  • +Êxê 42:1
  • +Lê 6:14, 16; 7:1, 6; 10:12, 13; 24:8, 9; Dân 18:10; Êxê 40:46
  • +Lê 2:3; Dân 18:9; Nê 13:5

Ê-xê-chi-ên 42:14

Cột tham khảo

  • +Xu 28:40; 29:8, 9; Lê 8:13; Êxê 44:19

Ê-xê-chi-ên 42:15

Cột tham khảo

  • +Êxê 40:6

Ê-xê-chi-ên 42:16

Chú thích

  • *

    Xem Phụ lục B14.

Ê-xê-chi-ên 42:20

Cột tham khảo

  • +Êxê 40:5
  • +Êxê 45:1, 2
  • +Lê 10:10; Êxê 44:23; 2Cô 6:17

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Sự thờ phượng thanh sạch, trg 149, 150, 152, 156

    Tháp Canh,

    1/6/1989, trg 23

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Ê-xê 42:1Êxê 40:2
Ê-xê 42:1Êxê 42:13
Ê-xê 42:1Êxê 41:12, 15
Ê-xê 42:3Êxê 41:10
Ê-xê 42:4Êxê 42:10, 11
Ê-xê 42:10Êxê 41:12; 42:1
Ê-xê 42:11Êxê 42:4
Ê-xê 42:12Êxê 42:9
Ê-xê 42:13Êxê 42:1
Ê-xê 42:13Lê 6:14, 16; 7:1, 6; 10:12, 13; 24:8, 9; Dân 18:10; Êxê 40:46
Ê-xê 42:13Lê 2:3; Dân 18:9; Nê 13:5
Ê-xê 42:14Xu 28:40; 29:8, 9; Lê 8:13; Êxê 44:19
Ê-xê 42:15Êxê 40:6
Ê-xê 42:20Êxê 40:5
Ê-xê 42:20Êxê 45:1, 2
Ê-xê 42:20Lê 10:10; Êxê 44:23; 2Cô 6:17
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Ê-xê-chi-ên 42:1-20

Ê-xê-chi-ên

42 Vị ấy dẫn tôi đi về hướng bắc+ đến sân ngoài và đưa tôi đến khu phòng ăn kế bên khoảng sân,+ ở phía bắc của tòa nhà tiếp giáp.+ 2 Chiều dài của khu ấy, về bên cửa phía bắc, là 100 cu-bít,* chiều rộng 50 cu-bít. 3 Khu ấy nằm giữa nền lát đá của sân ngoài và khoảng sân trong, tức khoảng sân rộng 20 cu-bít.+ Nó gồm hai dãy nhà cao ba tầng với hành lang đối diện nhau. 4 Giữa hai dãy phòng ăn* có một lối đi+ rộng 10 cu-bít, dài 100 cu-bít.* Cửa các phòng ăn nhìn về hướng bắc. 5 Các phòng ăn ở tầng trên cùng thì nhỏ hơn các phòng ở tầng dưới cùng và tầng giữa, vì hành lang choán nhiều chỗ hơn. 6 Đó là vì các dãy phòng ăn cao ba tầng nhưng không có cột như các cột trong sân. Thế nên diện tích các phòng ở tầng trên cùng phải giảm đi so với các phòng ở tầng dưới cùng và tầng giữa.

7 Bức tường đá gần các phòng ăn phía sân ngoài, đối diện với những phòng ăn kia, có chiều dài là 50 cu-bít, 8 vì dãy phòng ăn phía sân ngoài dài 50 cu-bít mà dãy đối diện nơi thánh thì dài 100 cu-bít. 9 Khu phòng ăn có một lối vào ở phía đông để từ sân ngoài đi vào.

10 Ở phía nam, gần khoảng sân và tòa nhà cũng có các phòng ăn+ sau bức tường đá của sân, tức là tường phía đông. 11 Giữa hai dãy phòng ăn có một lối đi giống như lối đi ở khu phòng ăn phía bắc.+ Các phòng ăn này có chiều dài, chiều rộng, lối ra và thiết kế như các phòng ăn kia. Cửa của các phòng ăn này 12 giống cửa của các phòng ăn phía nam. Có một lối vào ở đầu lối đi, trước bức tường đá phía đông, để người ta có thể đi vào.+

13 Vị ấy nói với tôi: “Các phòng ăn phía bắc và phía nam kế bên khoảng sân+ là những phòng ăn thánh, nơi mà các thầy tế lễ đến gần Đức Giê-hô-va tới ăn các lễ vật rất thánh.+ Họ đặt tại đó lễ vật rất thánh, lễ vật ngũ cốc, lễ vật chuộc tội và lễ vật chuộc lỗi lầm, vì nơi đó là thánh.+ 14 Một khi các thầy tế lễ đã vào thì không được ra khỏi khu vực thánh để đến sân ngoài nếu chưa cởi y phục đã mặc lúc thi hành nhiệm vụ,+ vì y phục đó là thánh. Họ phải thay y phục khác để bước ra khu vực dành cho người dân”.

15 Khi đã đo xong khu vực bên trong của đền thờ, vị ấy dẫn tôi đi ra qua cổng nhìn về hướng đông+ rồi đo cả khu vực ngoài đó.

16 Vị ấy dùng cây sậy* để đo mặt phía đông. Tính theo cây sậy, từ đầu này đến đầu kia, nó dài 500 cây sậy.

17 Vị ấy đo mặt phía bắc, tính theo cây sậy, nó dài 500 cây sậy.

18 Vị ấy đo mặt phía nam, tính theo cây sậy, nó dài 500 cây sậy.

19 Vị ấy đi vòng qua mặt phía tây và dùng cây sậy để đo mặt này, nó dài 500 cây sậy.

20 Vị ấy đo cả bốn mặt của khu đền thờ. Có một tường bao quanh khu đền thờ,+ chiều dài 500 cây sậy và chiều rộng 500 cây sậy.+ Tường này dùng để phân cách nơi thánh với nơi không thánh.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ