THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Sáng thế 10
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Sáng thế—Sơ lược

      • Danh sách các dân (1-32)

        • Con cháu của Gia-phết (2-5)

        • Con cháu của Cham (6-20)

          • Nim-rốt chống lại Đức Giê-hô-va (8-12)

        • Con cháu của Sem (21-31)

Sáng thế 10:1

Cột tham khảo

  • +Lu 3:23, 36
  • +Sa 9:18, 19

Sáng thế 10:2

Cột tham khảo

  • +Êxê 38:6
  • +Êxê 38:2
  • +Ês 66:19; Êxê 27:13
  • +Th 120:5; Êxê 32:26
  • +1Sử 1:5-7

Sáng thế 10:3

Cột tham khảo

  • +Giê 51:27
  • +Êxê 27:14; 38:6

Sáng thế 10:4

Cột tham khảo

  • +Êxê 27:7
  • +Gn 1:3
  • +Ês 23:1

Sáng thế 10:6

Cột tham khảo

  • +Sa 50:11
  • +Giê 46:9; Na 3:9
  • +Dân 34:2; 1Sử 1:8-10

Sáng thế 10:7

Cột tham khảo

  • +Th 72:10
  • +Êxê 27:22

Sáng thế 10:10

Cột tham khảo

  • +Sa 11:9
  • +Êxr 4:9
  • +Đa 1:2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tài liệu tham khảo cho tờ chương trình, 1/2020

Sáng thế 10:11

Cột tham khảo

  • +Mi 5:6
  • +Gn 3:3; Mat 12:41

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/1994, trg 5-7

Sáng thế 10:12

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “Chúng hợp nên thành phố lớn”.

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/2/1994, trg 5

Sáng thế 10:13

Cột tham khảo

  • +Giê 46:9
  • +1Sử 1:11, 12

Sáng thế 10:14

Cột tham khảo

  • +Êxê 29:14
  • +Gs 13:2, 3; Giê 47:4
  • +Phu 2:23

Sáng thế 10:15

Cột tham khảo

  • +Gs 13:6; Mác 7:24
  • +Sa 25:10; 27:46; 1Sử 1:13-16

Sáng thế 10:16

Cột tham khảo

  • +Qu 1:21
  • +Sa 15:16; Phu 3:8

Sáng thế 10:17

Cột tham khảo

  • +Gs 11:3

Sáng thế 10:18

Cột tham khảo

  • +Êxê 27:11
  • +1V 8:65

Sáng thế 10:19

Cột tham khảo

  • +Sa 20:1
  • +Gs 15:20, 47; Cv 8:26
  • +Sa 13:10; 19:24; Giu 7
  • +Phu 29:23

Sáng thế 10:21

Chú thích

  • *

    Cũng có thể là “và là anh trai của Gia-phết”.

Cột tham khảo

  • +Sa 11:17

Sáng thế 10:22

Cột tham khảo

  • +Êxr 4:9; Cv 2:8, 9
  • +Êxê 27:23
  • +Sa 11:10
  • +1Sử 1:17

Sáng thế 10:24

Cột tham khảo

  • +Sa 11:12; Lu 3:23, 35

Sáng thế 10:25

Chú thích

  • *

    Nghĩa là “chia”.

  • *

    Ds: “trái đất bị phân chia”.

Cột tham khảo

  • +Sa 11:16
  • +1Sử 1:19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/1/2004, trg 31

    1/5/1990, trg 23

Sáng thế 10:26

Cột tham khảo

  • +1Sử 1:20-23

Sáng thế 10:29

Cột tham khảo

  • +1V 9:28; 10:11

Sáng thế 10:31

Cột tham khảo

  • +Sa 10:5

Sáng thế 10:32

Cột tham khảo

  • +Sa 9:7, 19; Cv 17:26

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Sáng 10:1Lu 3:23, 36
Sáng 10:1Sa 9:18, 19
Sáng 10:2Êxê 38:6
Sáng 10:2Êxê 38:2
Sáng 10:2Ês 66:19; Êxê 27:13
Sáng 10:2Th 120:5; Êxê 32:26
Sáng 10:21Sử 1:5-7
Sáng 10:3Giê 51:27
Sáng 10:3Êxê 27:14; 38:6
Sáng 10:4Êxê 27:7
Sáng 10:4Gn 1:3
Sáng 10:4Ês 23:1
Sáng 10:6Sa 50:11
Sáng 10:6Giê 46:9; Na 3:9
Sáng 10:6Dân 34:2; 1Sử 1:8-10
Sáng 10:7Th 72:10
Sáng 10:7Êxê 27:22
Sáng 10:10Sa 11:9
Sáng 10:10Êxr 4:9
Sáng 10:10Đa 1:2
Sáng 10:11Mi 5:6
Sáng 10:11Gn 3:3; Mat 12:41
Sáng 10:13Giê 46:9
Sáng 10:131Sử 1:11, 12
Sáng 10:14Êxê 29:14
Sáng 10:14Gs 13:2, 3; Giê 47:4
Sáng 10:14Phu 2:23
Sáng 10:15Gs 13:6; Mác 7:24
Sáng 10:15Sa 25:10; 27:46; 1Sử 1:13-16
Sáng 10:16Qu 1:21
Sáng 10:16Sa 15:16; Phu 3:8
Sáng 10:17Gs 11:3
Sáng 10:18Êxê 27:11
Sáng 10:181V 8:65
Sáng 10:19Sa 20:1
Sáng 10:19Gs 15:20, 47; Cv 8:26
Sáng 10:19Sa 13:10; 19:24; Giu 7
Sáng 10:19Phu 29:23
Sáng 10:21Sa 11:17
Sáng 10:22Êxr 4:9; Cv 2:8, 9
Sáng 10:22Êxê 27:23
Sáng 10:22Sa 11:10
Sáng 10:221Sử 1:17
Sáng 10:24Sa 11:12; Lu 3:23, 35
Sáng 10:25Sa 11:16
Sáng 10:251Sử 1:19
Sáng 10:261Sử 1:20-23
Sáng 10:291V 9:28; 10:11
Sáng 10:31Sa 10:5
Sáng 10:32Sa 9:7, 19; Cv 17:26
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
  • 18
  • 19
  • 20
  • 21
  • 22
  • 23
  • 24
  • 25
  • 26
  • 27
  • 28
  • 29
  • 30
  • 31
  • 32
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Sáng thế 10:1-32

Sáng thế

10 Đây là lời tường thuật về các con trai của Nô-ê là Sem,+ Cham và Gia-phết.

Sau trận Đại Hồng Thủy, họ sinh con cái.+ 2 Các con trai của Gia-phết là Gô-me,+ Ma-gót,+ Ma-đai, Gia-van, Tu-banh,+ Mê-siếc+ và Ti-ra.+

3 Các con trai của Gô-me là Ách-kê-na,+ Ri-phát và Tô-ga-ma.+

4 Các con trai của Gia-van là Ê-li-sa,+ Ta-rê-si,+ Kít-tim+ và Đô-đa-nim.

5 Từ những người ấy mà có dân lan rộng khắp các đảo, tùy theo ngôn ngữ, gia tộc và dân tộc của họ.

6 Các con trai của Cham là Cút-sơ, Mích-ra-im,+ Phút+ và Ca-na-an.+

7 Các con trai của Cút-sơ là Sa-bê,+ Ha-vi-la, Sáp-ta, Ra-ê-ma+ và Sáp-tê-ca.

Các con trai của Ra-ê-ma là Sê-ba và Đê-đan.

8 Cút-sơ sinh Nim-rốt. Nim-rốt trở thành kẻ hùng mạnh đầu tiên trên đất. 9 Ông là tay săn bắt hùng mạnh, chống lại Đức Giê-hô-va. Vì thế có câu nói: “Y như Nim-rốt, là tay săn bắt hùng mạnh, chống lại Đức Giê-hô-va”. 10 Các thành đầu tiên của vương quốc ông là Ba-bên,+ Ê-rết,+ A-cát và Ca-ne, ở xứ Si-nê-a.+ 11 Từ xứ đó, ông đi đến A-si-ri+ và xây các thành Ni-ni-ve,+ Rê-hô-bốt-i, Ca-lách, 12 cũng như Rê-sen, nằm giữa Ni-ni-ve và Ca-lách: Ấy là thành phố lớn.*

13 Những người sinh bởi Mích-ra-im là Lu-đim,+ A-na-mim, Lê-ha-bim, Náp-tu-him,+ 14 Phát-ru-xim,+ Cách-lu-him (tổ phụ của người Phi-li-tia)+ và Cáp-tô-rim.+

15 Ca-na-an sinh con trai đầu lòng là Si-đôn,+ rồi đến Hếch;+ 16 Ca-na-an cũng là tổ phụ của dân Giê-bu,+ A-mô-rít,+ Ghi-rê-ga-sít, 17 Hê-vít,+ A-rê-kít, Si-nít, 18 A-vát,+ Xê-ma-rít và Ha-mát.+ Về sau, các gia tộc của dân Ca-na-an phân tán ra. 19 Vì thế, ranh giới lãnh thổ của dân Ca-na-an là từ Si-đôn đến Ghê-ran,+ gần Ga-xa,+ và đến tận Sô-đôm, Gô-mô-rơ,+ Át-ma và Xê-bô-im,+ gần La-sa. 20 Đó là con cháu của Cham, tùy theo gia tộc, ngôn ngữ, xứ sở và dân tộc.

21 Sem cũng sinh con cái, ông là tổ phụ của cả dòng Ê-be+ và là em trai của Gia-phết, người anh cả.* 22 Các con trai của Sem là Ê-lam,+ A-su-rơ,+ A-bác-sát,+ Lút và A-ram.+

23 Các con trai của A-ram là Út-xơ, Hu-lơ, Ghê-te và Mách.

24 A-bác-sát sinh Sê-lách,+ và Sê-lách sinh Ê-be.

25 Ê-be sinh hai con trai. Người này tên là Bê-léc,*+ vì vào thời ông dân trên đất bị chia rẽ,* còn người kia tên là Giốc-tan.+

26 Giốc-tan sinh A-mô-đát, Sê-lép, Ha-xa-ma-vết, Giê-rách,+ 27 Ha-đô-ram, U-xan, Điệt-la, 28 Ô-banh, A-bi-ma-ên, Sê-ba, 29 Ô-phia,+ Ha-vi-la và Giô-báp; đó là tất cả con trai của Giốc-tan.

30 Nơi họ sống trải rộng từ Mê-sa đến Sê-pha-ra, là vùng núi ở Đông Phương.

31 Đó là con cháu của Sem, tùy theo gia tộc, ngôn ngữ, xứ sở và dân tộc.+

32 Trên đây là những gia tộc của các con trai Nô-ê, tùy theo dòng họ và dân tộc. Từ họ mà các dân tộc lan rộng khắp đất sau trận Đại Hồng Thủy.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2026)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ