THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN Tháp Canh
Tháp Canh
THƯ VIỆN TRỰC TUYẾN
Việt
  • KINH THÁNH
  • ẤN PHẨM
  • NHÓM HỌP
  • Khải huyền 6
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới

Không có video nào cho phần được chọn.

Có lỗi trong việc tải video.

Khải huyền—Sơ lược

      • Chiên Con gỡ sáu con dấu đầu tiên (1-17)

        • Đấng chinh phục cưỡi ngựa bạch (1, 2)

        • Người cưỡi ngựa màu đỏ như lửa sẽ lấy đi hòa bình (3, 4)

        • Người cưỡi ngựa ô sẽ đem lại đói kém (5, 6)

        • Người cưỡi ngựa sắc tái xanh có tên là Sự Chết (7, 8)

        • Dưới bàn thờ có máu của những người bị giết hại (9-11)

        • Một trận động đất lớn (12-17)

Khải huyền 6:1

Cột tham khảo

  • +Kh 5:6
  • +Kh 5:5
  • +Kh 4:7

Khải huyền 6:2

Cột tham khảo

  • +Kh 19:11
  • +Kh 14:14
  • +Th 45:4; 110:1, 2; Kh 12:7; 17:14

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Lối sống và thánh chức—Chương trình nhóm họp,

    11/2019, trg 6

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 3 2017 trg 4-6, 8

    Tháp Canh,

    15/2/2014, trg 5, 7

    1/2/2014, trg 6

    15/9/2010, trg 29

    15/4/2009, trg 30

    15/1/2005, trg 17

    1/6/2001, trg 17-22

    Tháp Canh

Khải huyền 6:3

Cột tham khảo

  • +Kh 4:7

Khải huyền 6:4

Cột tham khảo

  • +Mat 24:7; Lu 21:10

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 3 2017 trg 5, 6

    Tháp Canh,

    1/2/2014, trg 6

    1/9/2005, trg 19, 20

    15/9/1998, trg 7

    Lời Đức Chúa Trời, trg 136-139

Khải huyền 6:5

Cột tham khảo

  • +Kh 5:5
  • +Kh 4:7

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 3 2017 trg 5, 7

    Tháp Canh,

    1/2/2014, trg 7

    Lời Đức Chúa Trời, trg 139, 140

Khải huyền 6:6

Chú thích

  • *

    Xem Phụ lục B14.

  • *

    Một đồng bạc La Mã tương đương một ngày lương. Xem Phụ lục B14.

Cột tham khảo

  • +Mat 20:2
  • +Mác 13:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 3 2017 trg 5, 7

    Tháp Canh,

    15/9/1998, trg 7

    1/8/1995, trg 4

    Lời Đức Chúa Trời, trg 139, 140

Khải huyền 6:7

Cột tham khảo

  • +Kh 4:7

Khải huyền 6:8

Chú thích

  • *

    Hay “Ha-đe”, tức là mồ mả chung của nhân loại. Xem Bảng chú giải thuật ngữ.

Cột tham khảo

  • +Lu 21:11
  • +Giê 15:2, 3; Êxê 14:21

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Kinh Thánh giải đáp, bài 176

    Tháp Canh (Ấn bản công cộng),

    Số 3 2017 trg 5, 7

    Tháp Canh,

    1/2/2014, trg 7

    1/5/2005, trg 17

    1/2/1994, trg 23

    1/7/1989, trg 19, 20

    Lời Đức Chúa Trời, trg 142-145

Khải huyền 6:9

Cột tham khảo

  • +Lê 4:7; Kh 8:3
  • +Lê 17:11
  • +Mat 24:9, 14; Gi 18:37; Kh 17:6; 20:4

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/1/2007, trg 28, 29

Khải huyền 6:10

Chú thích

  • *

    Hay “và chân thật”.

Cột tham khảo

  • +1Gi 5:20
  • +Phu 32:43; Lu 18:7; Kh 19:1, 2

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/1/2007, trg 29

Khải huyền 6:11

Cột tham khảo

  • +Kh 3:5
  • +Mat 24:9; Cv 9:1; 2Cô 1:8

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/1/2007, trg 29

Khải huyền 6:12

Chú thích

  • *

    Rất có thể được dệt bằng lông dê.

Cột tham khảo

  • +Gê 2:31; Mat 24:29

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/1989, trg 9, 10

Khải huyền 6:13

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    1/8/1989, trg 9, 10

Khải huyền 6:14

Cột tham khảo

  • +Ês 34:4
  • +Kh 16:20

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh (Ấn bản học hỏi),

    4/2017, trg 11

Khải huyền 6:15

Cột tham khảo

  • +Ês 2:10, 19

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/7/2015, trg 16

Khải huyền 6:16

Cột tham khảo

  • +Ôsê 10:8; Lu 23:30
  • +Kh 4:2, 3
  • +Kh 5:6

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/12/1997, trg 20

Khải huyền 6:17

Cột tham khảo

  • +Xô 1:14, 18; Rô 2:5
  • +Gê 2:11

Danh mục

  • Cẩm nang tra cứu

    Tháp Canh,

    15/1/2014, trg 31

    1/9/1989, trg 10

Các bản dịch tương ứng

Bấm vào số câu để hiển thị các câu Kinh Thánh liên quan.

Khác

Khải 6:1Kh 5:6
Khải 6:1Kh 5:5
Khải 6:1Kh 4:7
Khải 6:2Kh 19:11
Khải 6:2Kh 14:14
Khải 6:2Th 45:4; 110:1, 2; Kh 12:7; 17:14
Khải 6:3Kh 4:7
Khải 6:4Mat 24:7; Lu 21:10
Khải 6:5Kh 5:5
Khải 6:5Kh 4:7
Khải 6:6Mat 20:2
Khải 6:6Mác 13:8
Khải 6:7Kh 4:7
Khải 6:8Lu 21:11
Khải 6:8Giê 15:2, 3; Êxê 14:21
Khải 6:9Lê 4:7; Kh 8:3
Khải 6:9Lê 17:11
Khải 6:9Mat 24:9, 14; Gi 18:37; Kh 17:6; 20:4
Khải 6:101Gi 5:20
Khải 6:10Phu 32:43; Lu 18:7; Kh 19:1, 2
Khải 6:11Kh 3:5
Khải 6:11Mat 24:9; Cv 9:1; 2Cô 1:8
Khải 6:12Gê 2:31; Mat 24:29
Khải 6:14Ês 34:4
Khải 6:14Kh 16:20
Khải 6:15Ês 2:10, 19
Khải 6:16Ôsê 10:8; Lu 23:30
Khải 6:16Kh 4:2, 3
Khải 6:16Kh 5:6
Khải 6:17Xô 1:14, 18; Rô 2:5
Khải 6:17Gê 2:11
  • Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
  • Đọc trong Thánh kinh Hội
  • 1
  • 2
  • 3
  • 4
  • 5
  • 6
  • 7
  • 8
  • 9
  • 10
  • 11
  • 12
  • 13
  • 14
  • 15
  • 16
  • 17
Kinh Thánh—Bản dịch Thế Giới Mới
Khải huyền 6:1-17

Khải huyền

6 Tôi thấy Chiên Con+ gỡ một trong bảy con dấu,+ và tôi nghe một trong bốn sinh vật+ nói với giọng như tiếng sấm: “Hãy đến!”. 2 Kìa! Tôi thấy một con ngựa bạch,+ người cưỡi nó có một cây cung. Người được ban cho một vương miện+ rồi đi chinh phục và hoàn thành cuộc chinh phục của mình.+

3 Khi ngài gỡ con dấu thứ hai, tôi nghe sinh vật thứ hai+ nói: “Hãy đến!”. 4 Một con ngựa khác xuất hiện, màu đỏ như lửa, người cưỡi nó được quyền lấy đi hòa bình khỏi trái đất, hầu cho người ta tàn sát lẫn nhau, và người cưỡi ngựa được ban cho một thanh gươm lớn.+

5 Khi ngài gỡ con dấu thứ ba,+ tôi nghe sinh vật thứ ba+ nói: “Hãy đến!”. Kìa! Tôi thấy một con ngựa ô, trên tay người cưỡi nó có cái cân đĩa. 6 Tôi nghe có tiếng như tiếng ở giữa bốn sinh vật ấy nói: “Một qua-tơ* lúa mì bán một đơ-na-ri-on;*+ ba qua-tơ lúa mạch bán một đơ-na-ri-on; còn dầu ô-liu và rượu thì đừng hại đến”.+

7 Khi ngài gỡ con dấu thứ tư, tôi nghe tiếng của sinh vật thứ tư+ nói: “Hãy đến!”. 8 Kìa! Tôi thấy một con ngựa sắc tái xanh, người cưỡi nó có tên là Sự Chết. Theo sát sau người là Mồ Mả.* Cả hai được ban quyền trên một phần tư trái đất để gây chết chóc bằng một thanh gươm dài, bằng đói kém,+ dịch bệnh chết người và thú dữ trên đất.+

9 Khi ngài gỡ con dấu thứ năm, tôi thấy dưới bàn thờ+ có máu+ của những người bị giết hại vì cớ lời Đức Chúa Trời và lời mà họ đã làm chứng.+ 10 Họ hô lớn tiếng rằng: “Lạy Chúa Tối Thượng là đấng thánh và có thật,*+ đến bao giờ ngài mới phán xét và báo thù dân cư trên đất vì cớ huyết của chúng tôi?”.+ 11 Mỗi người trong số họ được ban một cái áo trắng dài;+ họ được bảo phải chờ thêm ít lâu nữa, cho đến khi có đủ số anh em của họ, tức những người cùng làm đầy tớ và sắp bị giết như họ.+

12 Tôi thấy khi ngài gỡ con dấu thứ sáu thì có một trận động đất lớn xảy ra; mặt trời trở nên tối tăm như tấm vải thô đen,* toàn thể mặt trăng trở nên như máu,+ 13 và các vì sao trên trời đều rơi xuống đất như trái vả xanh rụng xuống khi cây bị rung chuyển bởi gió mạnh. 14 Trời biến đi như cuộn sách được cuốn lại,+ mọi núi và đảo đều bị nhổ khỏi chỗ chúng.+ 15 Các vua trên đất, các quan chức cấp cao, tướng lĩnh, người giàu có, kẻ quyền thế cùng hết thảy nô lệ và người tự do đều trốn trong các hang động, giữa những tảng đá trên núi.+ 16 Họ cứ nói với núi và các tảng đá rằng: “Hãy ngã trên chúng tôi+ và giấu chúng tôi khỏi mặt đấng ngồi trên ngai+ cùng cơn thịnh nộ của Chiên Con,+ 17 vì ngày lớn và thịnh nộ của hai đấng ấy đã đến rồi,+ ai có thể chịu nổi?”.+

Ấn phẩm Tiếng Việt (1984-2025)
Đăng xuất
Đăng nhập
  • Việt
  • Chia sẻ
  • Tùy chỉnh
  • Copyright © 2025 Watch Tower Bible and Tract Society of Pennsylvania
  • Điều khoản sử dụng
  • Quyền riêng tư
  • Cài đặt quyền riêng tư
  • JW.ORG
  • Đăng nhập
Chia sẻ